Cầm giữ tài sản là gì? Quy định về cầm giữ tài sản theo Bộ Luật Dân sự 2015

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
11/03/2024 19:03 PM

Xin cho tôi hỏi cầm giữ tài sản là gì? Quy định về cầm giữ tài sản theo Bộ Luật Dân sự 2015 như thế nào? - Thành Nhân (Bình Dương)

Cầm giữ tài sản là gì? Quy định về cầm giữ tài sản theo Bộ Luật Dân sự 2015

Cầm giữ tài sản là gì? Quy định về cầm giữ tài sản theo Bộ Luật Dân sự 2015 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cầm giữ tài sản là gì?

Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (sau đây gọi là bên cầm giữ) đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

2. Quy định về xác lập cầm giữ tài sản

- Cầm giữ tài sản phát sinh từ thời điểm đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

- Cầm giữ tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên cầm giữ chiếm giữ tài sản.

3. Quyền và nghĩa vụ của bên cầm giữ tài sản

(1) Quyền của bên cầm giữ tài sản

- Yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng song vụ.

- Yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thanh toán chi phí cần thiết cho việc bảo quản, giữ gìn tài sản cầm giữ.

- Được khai thác tài sản cầm giữ để thu hoa lợi, lợi tức nếu được bên có nghĩa vụ đồng ý.

Giá trị của việc khai thác tài sản cầm giữ được bù trừ vào giá trị nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.

(2) Nghĩa vụ của bên cầm giữ

- Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm giữ.

- Không được thay đổi tình trạng của tài sản cầm giữ.

- Không được chuyển giao, sử dụng tài sản cầm giữ nếu không có sự đồng ý của bên có nghĩa vụ.

- Giao lại tài sản cầm giữ khi nghĩa vụ đã được thực hiện.

- Bồi thường thiệt hại nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm giữ.

4. Các trường hợp chấm dứt cầm giữ tài sản

Cầm giữ tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:

- Bên cầm giữ không còn chiếm giữ tài sản trên thực tế.

- Các bên thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm khác để thay thế cho cầm giữ.

- Nghĩa vụ đã được thực hiện xong.

- Tài sản cầm giữ không còn.

- Theo thỏa thuận của các bên.

5. Quy định về bảo đảm quyền cầm giữ tài sản

- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật liên quan yêu cầu bên cầm giữ giao tài sản cầm giữ để giải quyết vụ việc theo quy định pháp luật thì việc giao tài sản cầm giữ trong trường hợp này không phải là căn cứ chấm dứt cầm giữ.

- Trường hợp chủ sở hữu tài sản hoặc người có quyền khác đưa tài sản đang bị cầm giữ vào giao dịch dân sự thì bên cầm giữ không có nghĩa vụ giao tài sản cho bên tham gia giao dịch dân sự đó, trừ trường hợp:

+ Nghĩa vụ đối với bên cầm giữ đã được hoàn thành;

+ Nghĩa vụ đối với bên cầm giữ chưa được hoàn thành nhưng thuộc trường hợp cầm giữ tài sản chấm dứt quy định tại các khoản 1, 2 hoặc 5 Điều 350 Bộ luật Dân sự 2015.

6. Quy định về thực hiện quyền cầm giữ tài sản

- Bên cầm giữ chỉ được cầm giữ tài sản hoặc phần tài sản liên quan trực tiếp đến phần nghĩa vụ bị vi phạm. Trường hợp đối tượng của phần nghĩa vụ bị vi phạm bao gồm nhiều tài sản thì bên cầm giữ có quyền lựa chọn tài sản để cầm giữ.

- Đối tượng của nghĩa vụ bị vi phạm là công việc để tạo ra sản phẩm thì bên cầm giữ chiếm giữ sản phẩm được tạo ra hoặc nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm. Trường hợp đối tượng của nghĩa vụ bị vi phạm là công việc không tạo ra sản phẩm thì bên cầm giữ chiếm giữ công cụ, phương tiện được bên có nghĩa vụ giao để thực hiện công việc.

- Tài sản cầm giữ phát sinh hoa lợi không phải là kết quả của việc khai thác tài sản cầm giữ thì bên cầm giữ phải giao lại hoa lợi này cho bên có nghĩa vụ. Trường hợp bên cầm giữ đang quản lý hoa lợi mà đối tượng của nghĩa vụ đã được giao cho bên có nghĩa vụ trước thời điểm người này vi phạm nghĩa vụ thì bên cầm giữ chiếm giữ hoa lợi cho đến khi nghĩa vụ đối với bên cầm giữ đã được hoàn thành.

Căn cứ pháp lý: Tiểu mục 8 Mục 3 Chương XV Bộ luật Dân sự 2015 và Mục 2 Chương III Nghị định 21/2021/NĐ-CP.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,104

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn