Nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam là bao lâu?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
23/06/2023 11:32 AM

Xin cho tôi hỏi Lãnh sự danh dự là ai? Nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam là bao lâu? - Đức Trường (Cà Mau)

Nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam là bao lâu?

Nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam là bao lâu? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Lãnh sự danh dự là ai?

Theo khoản 8 Điều 4 Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 2009, Lãnh sự danh dự là viên chức lãnh sự không chuyên nghiệp và không phải là cán bộ, công chức, viên chức Việt Nam, bao gồm Tổng Lãnh sự danh dự và Lãnh sự danh dự.

2. Nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam là bao lâu?

Theo Điều 2 Thông tư 01/2020/TT-BNG, Lãnh sự danh dự do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm với nhiệm kỳ 03 (ba) năm theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự.

Khi kết thúc nhiệm kỳ, Lãnh sự danh dự có thể được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm lại theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự.

Như vậy, Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam có nhiệm kỳ là 03 năm.

3. Điều kiện bổ nhiệm Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam

Người được bổ nhiệm làm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BNG, cụ thể như sau:

- Là công dân Việt Nam, công dân nước tiếp nhận hoặc công dân nước thứ ba;

- Thường trú tại nước tiếp nhận;

- Có uy tín trong xã hội, có khả năng tài chính;

- Có lý lịch tư pháp rõ ràng;

- Có hiểu biết về Việt Nam và nước tiếp nhận;

- Không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước Việt Nam hoặc của bất cứ nước nào, không nhận lương từ ngân sách của Chính phủ Việt Nam hoặc bất cứ nước nào.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam

Cụ thể tại Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BNG quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh sự danh dự nước CHXHCN Việt Nam như sau:

- Lãnh sự danh dự có nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, pháp nhân Việt Nam tại nước tiếp nhận phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.

- Lãnh sự danh dự thúc đẩy và khuyến khích các quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư, văn hóa, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, du lịch giữa Việt Nam và nước tiếp nhận.

- Lãnh sự danh dự có nhiệm vụ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần (báo cáo được tính đến hết ngày 20 tháng 12 hàng năm) về kết quả hoạt động của Lãnh sự danh dự và phương hướng công tác trong thời gian tiếp theo.

Các báo cáo này được gửi cho Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm và Cục Lãnh sự.

Khi kết thúc nhiệm kỳ, Lãnh sự danh dự có trách nhiệm lập và gửi báo cáo tổng kết nhiệm kỳ cho các cơ quan nêu trên.

- Trong khi thực hiện các chức năng lãnh sự, Lãnh sự danh dự có nghĩa vụ tôn trọng pháp luật, tập quán của Việt Nam và nước tiếp nhận, tự thu xếp trụ sở và các phương tiện làm việc cần thiết khác theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 01/2020/TT-BNG; bảo mật hồ sơ lãnh sự theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 01/2020/TT-BNG.

Sau khi chấm dứt hoạt động, Lãnh sự danh dự có trách nhiệm bàn giao con dấu, dấu chức danh, dấu tên, Quốc kỳ, Quốc huy, biển hiệu, Thẻ Lãnh sự danh dự và hồ sơ lãnh sự theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 18, khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 21 Thông tư 01/2020/TT-BNG.

- Trong khi thực hiện các chức năng lãnh sự, Lãnh sự danh dự có quyền liên hệ công tác và sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 Thông tư 01/2020/TT-BNG.

- Trong khi thực hiện các chức năng lãnh sự, Lãnh sự danh dự được Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 673

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn