Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn theo pháp luật Việt Nam

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
28/01/2023 08:00 AM

Tôi muốn biết các địa điểm nào cấm hút thuốc lá hoàn toàn? Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện gì? - Hữu Huy (Kiên Giang)

Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn theo pháp luật Việt Nam

Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn theo pháp luật Việt Nam

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thuốc lá là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.

2. Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn theo pháp luật Việt Nam

Cụ thể tại Điều 11 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 quy định về các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn như sau:

(1) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:

- Cơ sở y tế;

- Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012;

- Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

- Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

(2) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:

- Nơi làm việc;

- Trường cao đẳng, đại học, học viện;

- Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại (1) và khoản 1 Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012.

(3) Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.

3. Các địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá

Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:

- Khu vực cách ly của sân bay;

- Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;

- Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

(Khoản 1 Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012)

Trong đó, nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, cụ thể như sau:

- Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;

- Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;

- Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

4. Quyền và trách nhiệm của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá

4.1. Quyền của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá

Theo khoản 1 Điều 14 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá có các quyền sau đây:

- Buộc người vi phạm chấm dứt việc hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

- Yêu cầu người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá ra khỏi cơ sở của mình;

- Từ chối tiếp nhận hoặc cung cấp dịch vụ cho người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá nếu người đó tiếp tục vi phạm sau khi đã được nhắc nhở.

4.2. Trách nhiệm của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá

Người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá có trách nhiệm sau đây:

- Thực hiện quy định tại Điều 6 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012;

+ Đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm, quy định không hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ.

+ Đưa quy định về việc hạn chế hoặc không hút thuốc lá trong các đám cưới, đám tang, lễ hội trên địa bàn dân cư vào hương ước.

+ Gương mẫu thực hiện và vận động cơ quan, tổ chức, địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc mọi người thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành; treo biển có chữ hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá.

(Khoản 2 Điều 14 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,804

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn