Hướng dẫn khai báo C/O Mẫu EUR1

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
07/01/2023 16:00 PM

Xin hỏi trong các loại C/O hiện nay thì Mẫu EUR1 được quy định thế nào? - Ngọc Bích (Tiền Giang)

Hướng dẫn khai báo CO Mẫu EUR1

Hướng dẫn khai báo C/O Mẫu EUR1 (Hình từ Internet)

1. C/O là gì?

C/O hay còn gọi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. C/O cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.

Thuật ngữ trong tiếng Anh là Certificate of Origin, thường được viết tắt là C/O.

2. Hướng dẫn khai báo C/O Mẫu EUR1

Tại Điều 20 Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1 như sau:

– Mẫu C/O mẫu EUR.1 được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BCT.

Mẫu C/O mẫu EUR.1

- C/O không được tẩy xoá hoặc viết chữ đè lên chữ khác.

Việc sửa đổi được thực hiện bằng cách xoá thông tin sai và bổ sung thông tin đúng.

Việc sửa đổi đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.

- C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục.

Ngay dưới mục cuối cùng phải gạch ngang.

Khoảng trống không sử dụng phải được gạch chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.

- Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác định được hàng hóa

3. Quy định cấp C/O mẫu EUR.1

Căn cứ Điều 21 Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1 như sau:

- Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra nội dung khai báo mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng bổ sung thông tin gian lận.

- Ngày cấp C/O được thể hiện tại Ô số 11.

- C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày tàu chạy được kê khai) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày này.

4. Quy định về C/O cấp sau

Căn cứ Điều 22 Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định về C/O cấp sau như sau:

- Ngoài quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 11/2020/TT-BCT, C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:

+ C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan và lý do hợp lệ khác.

+ Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật.

+ Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 17 Thông tư 11/2020/TT-BCT.

- Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Thông tư 11/2020/TT-BCT, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp C/O.

- Cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp sau C/O sau khi xác minh thông tin trong đơn đề nghị cấp C/O của nhà xuất khẩu phù hợp với chứng từ tương ứng.

- C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”.

5. Quy dịnh cấp lại C/O

Tại Điều 23 Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định về việc cấp lại C/O như sau:

- Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.

- C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.

- C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 25,416

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập khẩu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn