Có mấy loại hộ chiếu? Đối tượng, thời hạn của các loại hộ chiếu

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Như Mai
07/06/2022 09:59 AM

Hiện nay, nhu cầu xuất, nhập cảnh đối với công dân Việt Nam ngày càng tăng. Tuy nhiên, tùy đối tượng, mục đích xuất nhập cảnh, công dân sẽ được cấp loại hộ chiếu khác nhau. Sau đây là thông tin về các loại hộ chiếu Quốc gia được sử dụng tại Việt Nam mà người dân cần biết:

1. 03 loại hộ chiếu mà người dân cần biết

Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA , hiện nay có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh hiện nay, bao gồm:

- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.

- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.

- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.

Ngoài ra, giấy thông hành cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu.

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

Có mấy loại hộ chiếu? Đối tượng, thời hạn của các loại hộ chiếu

Có mấy loại hộ chiếu? Đối tượng, thời hạn của các loại hộ chiếu (Ảnh minh họa)

2. Đối tượng, thời hạn của các loại hộ chiếu

2.1 Hộ chiếu ngoại giao

- Đối tượng: Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được (quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2019 ); được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

- Thời hạn: Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

2.2 Hộ chiếu công vụ

- Đối tượng: 

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; 

+ Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .

+ Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

+ Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

+ Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cho những người không thuộc diện quy định nêu trên.

Lưu ý: Các đối tượng nêu trên được cấp hộ chiếu công vụ khi được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

- Thời hạn: Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

2.3 Hộ chiếu phổ thông

- Đối tượng: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .

- Thời hạn: Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

3. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn

Theo Điều 17 Luật Xuất nhập cảnh 2019 , đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn bao gồm:

+ Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.

+ Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.

+ Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.

+ Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .

>>> Xem thêm: Mất hộ chiếu phổ thông nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có bị xử phạt không?

Con gái 8 tuổi có được cấp hộ chiếu phổ thông riêng hay không? Và hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông gồm những gì?

Đăng ký cấp lại hộ chiếu phổ thông cần những giấy giờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại hộ chiếu?

Như Mai

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 62,494

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]