Quy định mới về bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 06/9/2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Mai Thanh Lợi
07/09/2023 16:45 PM

Xin hỏi về một số quy định mới về bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 06/9/2023 tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP? – Hòa Bình (TPHCM)

>> Tổng hợp điểm mới Nghị định 67/2023/NĐ-CP bảo hiểm xe máy, ô tô bắt buộc

>> Mua xe máy, ô tô từ ngày 22/10/2023: Cần biết điều này

Ngày 06/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc của chủ xe, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Trong đó, có nhiều quy định mới liên quan đến bảo hiểm bắt buộc của chủ xe mô tô, xe gắn máy (thực tế thường được gọi là bảo hiểm xe máy bắt buộc), đơn cử như sau:

Hiệu lực của bảo hiểm xe máy bắt buộc khi chuyển quyền sở hữu xe

- Quy định mới: Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

- Quy định cũ: Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe mới.

Quy định mới về bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 06/9/2023

Quy định mới về bảo hiểm xe máy bắt buộc từ ngày 06/9/2023 (Hình từ internet)

Quy định về tạm ứng bồi thường khi chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại

Điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng trong trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại như sau:

- 30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.

(Trước đây quy định mức tạm ứng là 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong)

- 10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.

(Trước đây quy định mức tạm ứng là 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu)

Sau khi đã thực hiện tạm ứng bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc không thuộc phạm vi bảo hiểm.

>>> Xem thêm: Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2023

Quy định mới về hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Căn cứ Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe bao gồm các tài liệu sau:

(1) Văn bản yêu cầu bồi thường. (Trước đây không quy định)

(2) Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):

- Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).

- Giấy phép lái xe.

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm.

(3) Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đổi chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

- Giấy chứng nhận thương tích.

- Hồ sơ bệnh án.

- Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

(4) Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

- Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

- Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

(5) Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

(6) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

(7) Quyết định của Tòa án (nếu có). (Trước đây không quy định)

Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại mục (1), (2), (3) (4) và (7) nêu trên. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại mục (5) và (6) nêu trên.

Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 06/9/2023.

>> Say rượu lái xe gây tai nạn vẫn có thể được bảo hiểm đền

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 186,226

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn