Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua mới nhất 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
24/11/2022 17:40 PM

Xin cho tôi hỏi mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua từ năm 2023 sẽ thay đổi như thế nào? - Mạnh Hùng (Bình Dương)

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua mới nhất 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nguyên tắc tính thưởng danh hiệu thi đua

- Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định công nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước hoặc quyết định khen thưởng.

- Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

(Điều 68 Nghị định 91/2007/NĐ-CP)

2. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua mới nhất 2023

Theo nguyên tắc trên, tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Như vậy, mức tiền thưởng danh hiệu thi đua từ năm 2023 được quy định như sau:

* Đối với cá nhân

Tên danh hiệu

Hệ số thưởng

Mức thưởng từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: đồng)

Mức thưởng từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: đồng)

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”

4,5 lần mức lương cơ sở

6.705.000

8.100.000

Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

3,0 lần mức lương cơ sở

4.470.000

5.400.000

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

1,0 lần mức lương cơ sở

1.490.000

1.800.000

Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”

0,3 lần mức lương cơ sở

447.000

540.000

* Đối với tập thể:

Tên danh hiệu

Hệ số thưởng

Mức thưởng từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: đồng)

Mức thưởng từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: đồng)

Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”

1,5 lần mức lương cơ sở

2.235.000

2.700.000

Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”

0,8 lần mức lương cơ sở

1.192.000

1.440.000

Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”

1,5 lần mức lương cơ sở

2.235.000

2.700.000

Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”

12,0 lần mức lương cơ sở

17.880.000

21.600.000

Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

8,0 lần mức lương cơ sở

11.920.000

14.400.000

(Điều 69 Nghị định 91/2007/NĐ-CP)

3. Các danh hiệu thi đua hiện hành

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.

- Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

- Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được xét tặng cho cá nhân tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ sở y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để bình xét tặng.

Ngoài ra còn xét tặng cho cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.

Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.

- Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho các tập thể sau:

+ Là tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu trong số các tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Số lượng tập thể được xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.

+ Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dẫn đầu các khối, cụm thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương tổ chức.

+ Tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá, bình xét, suy tôn khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.

- Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương là danh hiệu công nhận cho tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất để tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phải được thông qua bình xét, đánh giá, so sánh theo các khối, cụm thi đua do bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức.

(Theo Điều 9, 10, 11 và 12 Nghị định 91/2017/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 50,827

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn