Những điều cần biết khi có điểm thi, điểm chuẩn đại học năm 2022

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
25/07/2022 14:38 PM

Sau khi có điểm thi, điểm chuẩn chuẩn đại học năm 2022 thì các thí sinh cần lưu ý những vấn đề sau để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Những điều cần biết khi có điểm thi, điểm chuẩn đại học năm 2022

Những điều cần biết khi có điểm thi, điểm chuẩn đại học năm 2022

1. Sau khi biết điểm thi THPT năm 2022, thí sinh cần làm gì?

Sau khi thí sinh đã biết điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì các thí sinh cần lưu ý các mốc thời gian sau:

*  Nộp đơn phúc khảo điểm thi THPT quốc gia năm 2022

Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT thì từ ngày 24/7 đến 03/8/202 các đơn vị đăng ký dự tuyển và các sở GD-ĐT thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.

Do đó, sau khi có điểm, thí sinh có nguyện vọng phúc khảo bài thi có thể nộp đơn tại nơi đăng ký xét tuyển từ ngày 24/7 đến hết ngày 3/8/2022.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, thí sinh sẽ được Hội đồng thi thông báo kết quả phúc khảo.

(Công văn 1523/BGDĐT-QLCL)

* Đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học online

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT thì Bộ GDĐT hỗ trợ tổ chức đăng ký xét tuyển đợt 1 đào tạo chính quy cho tất cả phương thức tuyển sinh của các cơ sở đào tạo và theo các hướng dẫn sau đây:

- Thời gian đăng ký nguyện vọng xét tuyển: bắt đầu sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả thi và xét tốt nghiệp THPT.

+ Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.

+ Từ ngày 21/8/2022 đến ngày 17 giờ 00 ngày 28/8/2022: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến.

(Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH)

- Hình thức đăng ký nguyện vọng xét tuyển:

Thí sinh dự tuyển đợt 1 đào tạo chính quy (bao gồm cả những thí sinh đã dự tuyển theo kế hoạch xét tuyển sớm của cơ sở đào tạo) thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo hình thức trực tuyến (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

- Số lượng các nguyện vọng thí sinh được đăng ký:

Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.

Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.

2. Điểm xét tốt nghiệp THPT tính như thế nào?

Căn cứ Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về điểm xét tốt nghiệp THPT quy định điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN), gồm:

- Điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này;

- Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có)

- Điểm trung bình cả năm lớp 12; 

- Điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.

Công thức tính điểm xét tốt nghiệp đối với học sinh giáo dục THPT:

Công thức tính điểm xét tốt nghiệp đối với học sinh giáo dục THPT

Công thức tính điểm xét tốt nghiệp đối với học viên giáo dục thường xuyên:

Công thức tính điểm xét tốt nghiệp đối với học viên giáo dục thường xuyên

Lưu ý: Điểm xét tốt nghiệp được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

3. Thi bao nhiêu điểm thì đậu tốt nghiệp THPT?

Tại Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định công nhận trường hợp xét THPT khi đủ điều kiện sau:

- Thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi;

- Các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10;

- Điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên;

Lưu ý: Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế được công nhận tốt nghiệp THPT.

Như vậy, để đậu tốt nghiệp THPT thì thí sinh phải có điểm thi xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên.

4. Hướng dẫn đăng ký, điều chỉnh NVXT đại học trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Theo Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20/6/2022, Bộ GD&ĐT hướng dẫn đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học online trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 như sau:

* Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022

Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần:

- Việc đăng ký NVXT đối với các phương thức xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (xem hướng dẫn tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống;

- Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các CSĐT được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);

- Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển của CSĐT được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển;

- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định.

* Từ ngày 21/8/2022 đến ngày 17h00 ngày 28/8/2022

- Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.

- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực (Phụ lục VI) và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có), xác nhận số lượng NVXT, đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.

Thí sinh tìm hiểm kỹ tài liệu hướng dẫn và phải thực hiện đúng, đủ, hết quy trình đăng ký xét tuyển; thí sinh chưa rõ các nội dung khai báo, nộp lệ phí xét tuyển có thể liên hệ với cán bộ tại các điểm, tiếp nhận hoặc cán bộ của CSĐT trực các số điện thoại hỗ trợ công tác tuyển sinh để được hướng dẫn.

Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì Hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký NVXT của thí sinh.

*  Xác nhận nhập học

- Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022, thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được đăng ký NVXT tiếp theo, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không nhập học).

Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác để các CSĐT xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung.

- Trước 17h00 ngày 30/9/2022, tất cả các thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.

Lưu ý:

- Từ tháng 10/2022 đến tháng 12/2022, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của CSĐT, thực hiện theo đề án tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của CSĐT (nếu CSĐT xét tuyển bổ sung, thí sinh đã trúng tuyển và đã xác nhận nhập học không được xét tuyển bổ sung, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không nhập học).

- Thí sinh nộp minh chứng xét tuyển tại cơ sở đào tạo (theo hướng dẫn về thời gian, địa điểm của cơ sở đào tạo). Thí sinh xét tuyển có môn năng khiếu, sử dụng điểm năng khiếu của CSĐT khác để xét tuyển, phải liên hệ với CSĐT để đăng ký dự thi, dự thi, hoặc nộp điểm thi năng khiếu.

5. Điểm sàn, điểm chuẩn là gì?

Điểm sàn là mức điểm xét tuyển đại học tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để là cơ sở nộp đơn xét tuyển đại học.

Điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu trúng tuyển đại học được tính theo từng trường từng ngành cụ thể sau khi có kết quả trúng tuyển.

Như vậy, thí sinh có điểm thi cao hơn điểm sàn là đủ điều kiện được xét tuyển. Còn khi thí sinh đủ điểm chuẩn là thí sinh đã thuộc trường hợp được trúng tuyển vào ngành học đó. Tuy nhiên, điểm chuẩn thường chỉ được công bố khi đã có kết quả trúng tuyển nên thí sinh chỉ có thể tham khảo điểm chuẩn từ những năm trước đó.

Lưu ý: Một số trường áp dụng tiêu chí phụ bên cạnh điểm thi xét tuyển, nên điểm chuẩn trong trường hợp này cũng chỉ mang tính chất tham khảo bởi ngoài việc đủ điểm chuẩn thí sinh cũng phải vượt qua tiêu chí phụ của nhà trường.

6. Cách tính điểm thi đại học 2022

Công thức tính điểm thi đại học 2022 như sau:

Điểm thi đại học 2022 = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm thi môn 1, 2, 3 là điểm thi THPT Quốc gia tương ứng theo tổ hợp môn xét tuyển;

- Điểm ưu tiên là số điểm chênh lệch giữa mức điểm trúng tuyển áp dụng cho nhóm thí sinh được ưu tiên so với mức điểm trúng tuyển bình thường; 

Hay cũng chính là số điểm mà nhóm thí sinh được cộng vào điểm xét để áp dụng mức điểm trúng tuyển bình thường.

Điểm ưu tiên được tính theo khu vực hoặc tính theo đối tượng chính sách.

*Đối với thí sinh được ưu tiên theo khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Điểm cộng ưu tiên

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0.75 điểm

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0.5 điểm

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

0.25 điểm

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

0 điểm

Đối với thi sinh thuộc đối tượng chính sách ưu tiên

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Điểm cộng ưu tiên

Nhóm UT1

 

 

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

2,0 điểm

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm UT2

 

 

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. 

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

1,0 điểm

06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

- Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

CSPL: Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 19,408

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn