Tiền thưởng các danh hiệu thi đua khen thưởng của công đoàn
Theo Điều 47 Quy chế Khen thưởng của tổ chức công đoàn kèm theo Quyết định 999/QĐ-TLĐ năm 2024 thì tiền thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của công đoàn được quy định như sau:
(1) Cách tính mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua khen thưởng của công đoàn
(i) Mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống Công đoàn được tính như sau:
Mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số theo quy định và được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
(ii) Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định cụ thể như sau:
TT |
Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng |
Hệ số mức tiền thưởng |
|
I. |
Danh hiệu thi đua |
||
1. |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
4,5 |
|
2. |
Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn |
3,0 |
|
3. |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
1,0 |
|
4. |
Lao động tiên tiến |
0,3 |
|
5. |
Tập thể lao động xuất sắc |
1,5 |
|
5. |
Tập thể Lao động tiên tiến |
0,8 |
|
7. |
Cờ thi đua của Chính phủ |
12,0 |
|
8. |
Cờ thi đua toàn diện của Tổng Liên đoàn |
8,0 |
|
9. |
Cờ thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn |
4,0 |
|
10. |
Cờ thi đua toàn diện của LĐLĐ tỉnh, TP; CĐ ngành TW |
4,0 |
|
11. |
Cờ thi đua chuyên đề của LĐLĐ tỉnh, TP; CĐ ngành TW |
2,0 |
|
II. |
Hình thức khen thưởng |
||
1. |
Huân chương Sao vàng:
|
- Tập thể |
92,0 |
- Cá nhân |
46,0 |
||
2. |
Huân chương Hồ Chí Minh: |
- Tập thể |
61,0 |
- Cá nhân |
30,5 |
||
3. |
Huân chương Độc lập hạng Nhất:
|
- Tập thể |
30,0 |
- Cá nhân |
15,0 |
||
4. |
Huân chương Độc lập hạng Nhì: |
- Tập thể |
25,0 |
- Cá nhân |
12,5 |
||
5. |
Huân chương Độc lập hạng Ba: |
- Tập thể |
21,0 |
- Cá nhân |
10,5 |
||
6. |
Huân chương Lao động hạng Nhất: |
- Tập thể |
18,0 |
- Cá nhân |
9,0 |
||
7. |
Huân chương Lao động hạng Nhì: |
- Tập thể |
15,0 |
- Cá nhân |
7,5 |
||
8. |
Huân chương Lao động hạng Ba: |
- Tập thể |
9,0 |
- Cá nhân |
4,5 |
||
9. |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: |
- Tập thể |
7,0 |
- Cá nhân |
3,5 |
||
10. |
+ Bằng khen của TLĐ: |
- Tập thể |
3,0 |
- Cá nhân |
1,5 |
||
+ Bằng khen chuyên đề của TLĐ: |
- Tập thể |
2,0 |
|
- Cá nhân |
1,0 |
||
11. |
Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn |
2,0 |
|
12. |
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn” |
0,6 |
|
13. |
Bằng khen của LĐLĐ tỉnh, TP; CĐ ngành TW: |
||
+ Bằng khen: |
- Tập thể |
1,5 |
|
- Cá nhân |
0,75 |
||
+ Bằng khen chuyên đề: |
- Tập thể |
1,0 |
|
- Cá nhân |
0,5 |
||
14. |
Giấy khen của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: |
||
|
- Tập thể |
0,6 |
|
- Cá nhân |
0,3 |
||
15. |
Giấy khen của Công đoàn cơ sở |
- Tập thể |
0,3 |
- Cá nhân |
0,15 |
(2) Cấp chi tiền thưởng các danh hiệu thi đua khen thưởng của công đoàn
- Công đoàn cấp nào ban hành quyết định khen thưởng thì cấp đó có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng.
- Tổng Liên đoàn chi tiền thưởng kèm theo các Quyết định khen thưởng của Nhà nước.
- Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn khi quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân không thuộc quyền quản lý trực tiếp có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân đó.
(3) Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;
- Trong cùng một thời điểm, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì nhận mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;
- Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.