iThong 31/10/2023 13:00 PM

Thời hạn của Giấy phép lái xe là bao lâu?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
31/10/2023 13:00 PM

Xin hỏi thời hạn của Giấy phép lái xe là bao lâu? Sử dụng Giấy phép lái xe hết thời hạn bị xử phạt như thế nào? - Anh Quân (Đồng Nai)

Thời hạn của Giấy phép lái xe là bao lâu? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thời hạn của Giấy phép lái xe là bao lâu?

Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định về thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

- Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

2. Sử dụng Giấy phép lái xe hết thời hạn bị xử phạt như thế nào?

Sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng bị xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 800.000 đồng - 2.000.000 đồng đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô. 

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 03 tháng;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;

(Điểm đ khoản 5 Điều 30, Điểm a khoản 8, điểm a khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP))

3. Có được gia hạn lại Giấy phép lái xe khi hết hạn sử dụng không?

Theo khoản 1 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định người có Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

- Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

- Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Như vậy theo quy định nêu trên, trường hợp giấy phép lái xe quá hạn sử dụng, chủ phương tiện giao thông không được gia hạn mà phải thi sát hạch để được cấp lại giấy phép lái xe. 

4. Hồ sơ dự sát hạch lại Giấy phép lái xe gồm những gì?

Khoản 3 Điều 19 Thông tư 12/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ dự sát hạch lại giấy phép lái xe đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định.

- Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/NĐ-CP;

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 37,812

Bài viết về

iThong

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn