Tải app trên IOS
iThong 27/12/2024 22:22 PM

Tra cứu mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô, xe máy, máy kéo

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
27/12/2024 22:22 PM

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô, xe máy hiện nay là bao nhiêu? Lỗi chạy quá tốc độ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe hay bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô, xe máy năm 2022

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô, xe máy (Hình từ internet)

1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô

**Trước ngày 01/01/2025:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Hình thức phạt bổ sung

CSPL

Từ 05km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

-

Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20 km/h

Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 01 đến 03 tháng

Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP; Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Trên 20 km/h đến 35 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 02 đến 04 tháng

Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Trên 35 km/h

Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng GPLX từ 02 đến 04 tháng

Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

**Từ ngày 01/01/2025:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

CSPL

Từ 05km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

-

Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20 km/h

Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

02 điểm

Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h đến 35 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

04 điểm

Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 35 km/h

Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

06 điểm

Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy

**Trước ngày 01/01/2025:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

CSPL

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Ngoài ra, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.

Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

**Từ ngày 01/01/2025:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

CSPL

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Trên 20 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Ngoài ra:

+ Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng

**Trước ngày 01/01/2025:

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Căn cứ

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng

Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng

Điểm b Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

**Từ ngày 01/01/2025:

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Căn cứ

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Tải ngay iThong về điện thoại của bạn để tra cứu mức phạt giao thông

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:
iThong

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,078,339

Bài viết về

Mức phạt vi phạm giao thông

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]