05 trường hợp chạy xe chậm bị phạt và mức phạt (Ảnh minh họa)
Loại xe |
Hành vi |
Mức phạt |
Căn cứ pháp lý |
Xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô |
Chạy tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định. |
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. |
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. |
Điểm s khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. |
|
Xe mô tô, xe gắn máy |
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông. |
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. |
Điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP. |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. |
Điểm q khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. |
|
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. |
Điểm i khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. |
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông: Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY Hoặc Quét mã QR dưới đây:
|