Năm 2025, hành vi mua bán sản phẩm có hình đường lưỡi bò có thể bị phạt lên đến 40 triệu đồng (Hình từ Internet)
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP về mức xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi phạm quy định về xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ thể hiện không đúng địa giới hành chính theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xuất bản sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
- Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP;
+ Cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc cải chính thông tin, sửa chữa dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ đối với hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP;
+ Buộc thu hồi dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ đối với hành vi quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP;
+ Buộc tiêu hủy sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ đối với hành vi quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP.
- Buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó do thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định 18/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Chương II và Chương III Nghị định 18/2020/NĐ-CP là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định 18/2020/NĐ-CP là mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy hành vi lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam là một loại bản đồ thể hiện thông tin về địa giới hành chính của các tỉnh thành trên cả nước. Bản đồ này thường được sử dụng để tra cứu thông tin về diện tích, địa phận, điều kiện xã hội, giao thông của các tỉnh thành.
Hiện nay, bản đồ hành chính Việt Nam (Bản đồ Việt Nam) gồm 63 tỉnh thành, được chia thành 3 miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Trong đó có 6 thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ và TP. Huế và 57 tỉnh. Mỗi đơn vị hành chính này đều có những đặc điểm và vai trò riêng trong tổ chức hành chính của đất nước.
Danh sách 63 tỉnh thành tại Việt Nam 2025
STT |
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành phố trực thuộc |
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1 |
Hà Nội |
|
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
TP. Thủ Đức |
3 |
Hải Phòng |
TP. Thủy Nguyên |
4 |
Đà Nẵng |
|
5 |
Cần Thơ |
|
6 |
Huế |
|
TỈNH
7 |
Vĩnh Phúc |
TP. Phúc Yên TP. Vĩnh Yên |
8 |
Bắc Ninh |
TP. Bắc Ninh |
9 |
Quảng Ninh |
TP. Hạ Long TP. Uông Bí TP. Cẩm Phả TP. Móng Cái TP. Đông Triều |
10 |
Hải Dương |
TP. Hải Dương |
11 |
Hưng Yên |
TP. Hưng yên |
12 |
Thái Bình |
TP. Thái Bình |
13 |
Hà Nam |
TP. Phủ Lý |
14 |
Nam Định |
TP. Nam Định |
15 |
Ninh Bình |
TP. Hoa Lư TP. Tam Điệp |
16 |
Hà Giang |
TP. Hà Giang |
17 |
Cao Bằng |
TP. Cao Bằng |
18 |
Bắc Kạn |
TP. Bắc Kạn |
19 |
Tuyên Quang |
TP. Tuyên Quang |
20 |
Lào Cai |
TP. Lào Cai |
21 |
Yên Bái |
TP. Yên Bái |
22 |
Thái Nguyên |
TP. Thái Nguyên TP. Sông Công TP. Phổ Nguyên |
23 |
Lạng Sơn |
TP. Lạng Sơn |
24 |
Bắc Giang |
TP. Bắc Giang |
25 |
Phú Thọ |
TP. Việt Trì |
26 |
Điện Biên |
TP. Điện Biên Phủ |
27 |
Lai Châu |
TP. Lai Châu |
28 |
Sơn La |
TP. Sơn La |
29 |
Hoà Bình |
TP. Hòa Bình |
30 |
Thanh Hoá |
TP. Thanh Hóa TP. Sầm Sơn |
31 |
Nghệ An |
TP. Vinh |
32 |
Hà Tĩnh |
TP. Hà Tĩnh |
33 |
Quảng Bình |
TP. Đồng Hới |
34 |
Quảng Trị |
TP. Đông Hà |
35 |
Quảng Nam |
TP. Tam Kỳ TP. Hội An |
36 |
Quảng Ngãi |
TP. Quảng Ngãi |
37 |
Bình Định |
TP. Quy Nhơn |
38 |
Phú Yên |
TP. Tuy Hòa |
39 |
Khánh Hoà |
TP. Nha Trang TP. Cam Ranh |
40 |
Ninh Thuận |
TP. Phan Rang – Tháp Chàm |
41 |
Bình Thuận |
TP. Phan Thiết |
42 |
Kon Tum |
TP. Kon Tum |
43 |
Gia Lai |
TP. Pleiku |
44 |
Đắk Lắk |
TP. Buôn Ma Thuột |
45 |
Đắk Nông |
TP. Gia Nghĩa |
46 |
Lâm Đồng |
TP. Đà Lạt TP. Bảo Lộc |
47 |
Bình Phước |
TP. Đồng Xoài |
48 |
Tây Ninh |
TP. Tây Ninh |
49 |
Bình Dương |
TP. Thủ Dầu Một TP. Dĩ An TP. Thuận An TP. Tân Uyên TP. Bến Cát |
50 |
Đồng Nai |
TP. Biên Hòa TP. Long Khánh |
51 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
TP. Vũng Tàu TP. Bà Rịa TP. Phú Mỹ |
52 |
Long An |
TP. Tân An |
53 |
Tiền Giang |
TP. Mỹ Tho TP. Gò Công |
54 |
Bến Tre |
TP. Bến Tre |
55 |
Trà Vinh |
TP. Trà Vinh |
56 |
Vĩnh Long |
TP. Vĩnh Long |
57 |
Đồng Tháp |
TP. Cao Lãnh TP. Sa Đéc TP. Hồng Ngự |
58 |
An Giang |
TP. Long Xuyên TP. Châu Đốc |
59 |
Kiên Giang |
TP. Rạch Giá TP. Phú Quốc TP. Hà Tiên |
60 |
Hậu Giang |
TP. Vị Thanh TP. Ngã Bảy |
61 |
Sóc Trăng |
TP. Sóc Trăng |
62 |
Bạc Liêu |
TP. Bạc Liêu |
63 |
Cà Mau |
TP. Cà Mau |