Danh sách các khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất sau bão số 6 (Hình từ internet)
Theo tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy trên khu vực các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Quảng Nam và Kon Tum phát lúc 7h40 ngày 28/10/2024 của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia.
Trong 24 giờ qua (từ 07 giờ ngày 27/10 đến 07 giờ ngày 28/10), khu vực các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Quảng Nam và Kon Tum đã có mưa to, có nơi mưa rất to như: Hồ Sông Rác 358,8mm (Hà Tĩnh); Kiến Giang 656,6mm (Quảng Bình); Vĩnh Ô 433,2 (Quảng Trị); Hồng Vân 268,6mm (Thừa Thiên Huế); Trung Tâm GD-DN 05-06 116,6mm (Đà Nẵng); La Dêê 120,8mm (Quảng Nam); Đăk Na 104,6mm (Kon Tum);...
Mô hình độ ẩm đất cho thấy một số khu vực thuộc các tỉnh trên đã gần bão hòa (trên 85%) hoặc đạt trạng thái bão hòa.
Trong 03-06 giờ tới, khu vực các tỉnh trên tiếp tục có mưa với lượng mưa tích lũy phổ biến như sau: Hà Tĩnh 30-60mm, có nơi trên 100mm; Quảng Bình 60-110mm, có nơi trên 160mm; Quảng Trị 20-40mm, có nơi trên 80mm; các tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Nam và Kon Tum 10-20mm, có nơi trên 50mm.
Cảnh báo nguy cơ trong 06 giờ tới, nguy cơ xảy ra lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc tại nhiều huyện.
Cụ thể, danh sách các khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất trong 06 giờ tới như sau:
TT |
Tỉnh/TP |
Huyện |
1 |
Hà Tĩnh |
Cẩm Xuyên, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, TX. Kỳ Anh, Vũ Quang |
2 |
Quảng Bình |
Bố Trạch, Lệ Thủy, Minh Hóa, Quảng Ninh, Quảng Trạch, TP. Đồng Hới, Tuyên Hóa, TX. Ba Đồn |
3 |
Quảng Trị |
Cam Lộ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, TP. Đông Hà, Triệu Phong, TX. Quảng Trị, Vĩnh Linh |
4 |
Thừa Thiên Huế |
A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, TP. Huế, TX. Hương Thủy, TX. Hương Trà |
5 |
Đà Nẵng |
Hòa Vang, Cẩm Lệ, Liên Chiểu |
6 |
Quảng Nam |
Đại Lộc, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Tây Giang |
7 |
Kon Tum |
Đắk Glei, Đắk Hà, Đắk Tô, Ia H'Drai, Ngọc Hồi, Sa Thầy, TP. Kon Tum, Tu Mơ Rông |
Cảnh báo tác động: Lũ quét, sạt lở đất có thể gây tác động rất xấu đến môi trường, uy hiếp tính mạng của người dân; gây tắc nghẽn giao thông cục bộ, làm ảnh hưởng tới quá trình di chuyển của các phương tiện; phá hủy các công trình dân sinh, kinh tế gây thiệt hại cho các hoạt động sản xuất, hoạt động kinh tế - xã hội.
Theo Điều 46 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg thì các cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được quy định như sau:
* Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
- Cảnh báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp hoặc trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1; vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 2; vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3; vùng có nguy cơ cao đến rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;
- Cảnh báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;
- Cảnh báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 4.
* Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
- Cảnh báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3;
- Cảnh báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;
- Cảnh báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp hoặc trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ trung bình hoặc cao thuộc các tình trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4.
* Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
- Cảnh báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2;
- Cảnh báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3;
- Cảnh báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3.
* Trường hợp khu vực cảnh báo xuất hiện nhiều vùng có cấp độ rủi ro thiên tai ở các mức khác nhau thì lấy cấp độ rủi ro theo mức cao nhất.
* Danh sách các tỉnh thuộc các khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 được quy định tại Bảng 5 Phụ lục XII Quyết định 18/2021/QĐ-TTg:
- Khu vực 1: Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang.
- Khu vực 2: Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi.
- Khu vực 3: Phú Thọ, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Khu vực 4: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hải Phòng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.