Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 12/PLIII ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 12/PLIII |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã tỉnh, thành phố |
1 |
An Giang |
SAG |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
SBRVT |
3 |
Bắc Kạn |
SBC |
4 |
Bắc Giang |
SBG |
5 |
Bạc Liêu |
SBL |
6 |
Bắc Ninh |
SBN |
7 |
Bến Tre |
SBT |
8 |
Bình Định |
SBĐ |
9 |
Bình Dương |
SBD |
10 |
Bình Phước |
SBP |
11 |
Bình Thuận |
SBTH |
12 |
Cà Mau |
SCM |
13 |
Cần Thơ |
SCT |
14 |
Cao Bằng |
SCB |
15 |
Đà Nẵng |
SĐN |
16 |
Đắk Lắk |
SĐL |
17 |
Đắk Nông |
SĐKN |
18 |
Điện Biên |
SĐB |
19 |
Đồng Nai |
SĐGN |
20 |
Đồng Tháp |
SĐT |
21 |
Gia Lai |
SGL |
22 |
Hà Giang |
SHG |
23 |
Hà Nam |
SHN |
24 |
Hà Nội |
SHNI |
25 |
Hà Tĩnh |
SHT |
26 |
Hải Dương |
SHD |
27 |
Hải Phòng |
SHP |
28 |
Hậu Giang |
SHG |
29 |
Hòa Bình |
SHB |
30 |
Hưng Yên |
SHY |
31 |
Khánh Hòa |
SKH |
32 |
Kiên Giang |
SKG |
33 |
Kon Tum |
SKT |
34 |
Lai Châu |
SLC |
35 |
Lâm Đồng |
SLĐ |
36 |
Lạng Sơn |
SLS |
37 |
Lào Cai |
SLCI |
38 |
Long An |
SLA |
39 |
Nam Định |
SNĐ |
40 |
Nghệ An |
SNA |
41 |
Ninh Bình |
SNB |
42 |
Ninh Thuận |
SNT |
43 |
Phú Thọ |
SPT |
44 |
Phú Yên |
SPY |
45 |
Quảng Bình |
SQB |
46 |
Quảng Nam |
SQN |
47 |
Quảng Ngãi |
SQNI |
48 |
Quảng Ninh |
SQNH |
49 |
Quảng Trị |
SQT |
50 |
Sóc Trăng |
SST |
51 |
Sơn La |
SSL |
52 |
Tây Ninh |
STN |
53 |
Thái Bình |
STB |
54 |
Thái Nguyên |
STNG |
55 |
Thanh Hoá |
STH |
56 |
Thừa Thiên Huế |
STTH |
57 |
Tiền Giang |
STG |
58 |
TP Hồ Chí Minh |
SHCM |
59 |
Trà Vinh |
STV |
60 |
Tuyên Quang |
STQ |
61 |
Vĩnh Long |
SVL |
62 |
Vĩnh Phúc |
SVP |
63 |
Yên Bái |
SYB |
Theo Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì hình thức trả lương theo Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
- Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương khoán như sau:
+ Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, cụ thể:
++ Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc;
++ Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
++ Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn.
Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tuần thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc trong tuần theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
++ Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng hoặc theo tuần hoặc theo ngày thì tiền lương giờ được xác định bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019.
+ Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
+ Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
- Tiền lương của người lao động theo các hình thức trả lương quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. Người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương khi chọn trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động.