Quy định về làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Khi làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới thực hiện theo quy định dưới đây:
(i) Kích thước
- Kích thước theo chiều dài:
+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.
- Thể tích làm việc của động cơ: đơn vị cm3
+ Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3:
++ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.
++ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3:
++ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
++ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng đơn vị.
(ii) Khối lượng
- Xe có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg:
+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.
- Xe có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg:
+ Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở hàng đơn vị.
+ Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở hàng đơn vị được làm tròn bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.
Sai số cho phép đối với kích thước cơ bản theo Bảng 1, sai số cho phép đối với kích thước khác theo Bảng 2 và sai số cho phép đối với khối lượng theo Bảng 3
Bảng 1. Sai số cho phép đối với kích thước cơ bản (đơn vị mm)
Loại kích thước Loại xe |
Theo chiều dài |
Theo chiều rộng |
Theo chiều cao |
Mô tô, xe máy |
± 30 |
± 20 |
± 30 |
Ô tô chuyên dùng |
± 50 |
± 30 |
± 60 |
Các loại ô tô còn lại |
± 40 |
± 30 |
± 40 |
Bảng 2. Sai số cho phép đối với kích thước khác
Loại kích thước |
Sai số cho phép |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của xe mô tô, xe máy |
± 10 mm |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của ô tô |
± 20 mm |
Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa hành khách ô tô khách |
± 20 mm |
Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất ô tô khách |
± 20 mm |
Chiều rộng, chiều sâu đệm ghế ngồi, chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi |
± 10 mm |
Khoảng trống giữa hai hàng ghế |
± 20 mm |
Chiều rộng, chiều cao lối đi dọc của ô tô khách |
± 20 mm |
Cửa thoát khẩn cấp (2) |
± 20 mm |
Sai số cho phép đối với kích thước còn lại |
± 5%(3) |
Bảng 3. Sai số cho phép đối với khối lượng
Loại xe |
Sai số cho phép |
Xe mô tô, xe máy hai bánh có dung tích xi lanh động cơ dưới 125 cm3 |
± 8 kg |
Các loại xe mô tô, xe máy còn lại |
± 10% (nhưng không quá 15 kg) |
Ô tô con |
± 5% (nhưng không quá 60 kg) |
Ô tô chuyên dùng |
± 10% (nhưng không quá 400 kg) |
Các loại xe còn lại |
± 10% (nhưng không quá 300 kg) |
Ghi chú:
(1) - Sai số nêu trong mục này được áp dụng cho cả các kích thước giới hạn và khối lượng giới hạn của xe đã được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định khác (ví dụ: Đối với ô tô, kích thước giới hạn chiều rộng quy định là 2500mm, hồ sơ kỹ thuật là 2495mm khi đo là 2520 mm thì vẫn thỏa mãn quy định).
- Các giá trị sai số cho phép nêu trong mục này là sai số cho phép lớn nhất, nếu trong hồ sơ kỹ thuật của xe có yêu cầu độ chính xác cao hơn thì phải lấy theo độ chính xác cao hơn đó.
(2) Không được phép nhỏ hơn kích thước cửa thoát khẩn cấp nhỏ nhất được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định hiện hành.
(3) Nhưng không vượt quá mức sai số cho phép quy định tại Bảng 1 đối với từng loại xe tương ứng.