Tiêu chuẩn sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A từ ngày 01/01/2025 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 36/2024/TT-BYT ngày 16/11/2024 quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) thì giấy phép lái xe hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 (hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW).
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 36/2024/TT-BYT sẽ áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe nhóm 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A, cụ thể:
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
NHÓM 2 Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A |
1 |
TÂM THẦN |
Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng |
2 |
THẦN KINH |
- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị); - Liệt vận động từ hai chi trở lên; - Hội chứng ngoại tháp; - Rối loạn cảm giác sâu; - Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý |
3 |
MẮT |
- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; - Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. |
4 |
TAI - MŨI -HỌNG |
|
5 |
TIM MẠCH |
- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); - Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) |
6 |
HÔ HẤP |
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC) |
7 |
CƠ - XƯƠNG - KHỚP |
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
8 |
NỘI TIẾT |
|
9 |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
- Sử dụng các chất ma túy; - Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ). |
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 36/2024/TT-BYT thì người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01/01/2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe như sau:
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
NHÓM 1 Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng: A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng |
1 |
TÂM THẦN |
Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển |
2 |
THẦN KINH |
Liệt vận động từ hai chi trở lên |
3 |
MẮT |
- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; |
4 |
TAI - MŨI -HỌNG |
|
5 |
TIM MẠCH |
|
6 |
HÔ HẤP |
|
7 |
CƠ - XƯƠNG - KHỚP |
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
8 |
NỘI TIẾT |
|
9 |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
Sử dụng các chất ma túy |
Thông tư 36/2024/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 36/2024/TT-BYT có hiệu lực thi hành.