Sĩ quan đặc công là gì? Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan đặc công

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
05/12/2023 11:33 AM

Xin cho tôi hỏi sĩ quan đặc công là gì? Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan đặc công được quy định như thế nào? - Quang Huy (Tây Ninh)

Sĩ quan đặc công là gì? Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan đặc công

Sĩ quan đặc công là gì? Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan đặc công (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Sĩ quan đặc công là gì?

Sĩ quan đặc công là một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam, được đào tạo, trang bị và huấn luyện đặc biệt để thực hiện các nhiệm vụ tác chiến đặc biệt. Sĩ quan đặc công có thể được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ như:

- Đánh chiếm, phá hủy các mục tiêu quan trọng của đối phương.

- Ngăn chặn, tiêu diệt các lực lượng địch xâm nhập, đột kích.

- Bảo vệ an ninh, trật tự nội địa.

- Thực hiện các nhiệm vụ quốc tế.

Sĩ quan đặc công phải có thể lực, sức khỏe tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có kỹ năng chiến đấu và tác chiến đặc biệt thành thạo. Họ cũng phải có thể thích ứng với môi trường tác chiến khắc nghiệt, có khả năng tự bảo vệ bản thân và đồng đội.

2. Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan đặc công

Cụ thể tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn chung của sĩ quan bao gồm:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Việc thi tuyển sĩ quan đặc công ngoài tiêu chuẩn chung của Bộ quy định thì những quân nhân và thanh niên thi tuyển phải thật sự tình nguyện phục vụ lâu dài trong binh chủng. Sau khi đào tạo chung sẽ được đào tạo chuyên ngành, khi tốt nghiệp phải được điều về các đơn vị chiến đấu để rèn luyện;

3. Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan đặc công

Căn cứ theo Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008) quy định tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan như sau:

- Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:

+ Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

+ Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

+ Trung tá: nam 51, nữ 51;

+ Thượng tá: nam 54, nữ 54;

+ Đại tá: nam 57, nữ 55;

+ Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

- Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định trên không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

- Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định trên.

4. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan đặc công

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

- Cấp Uý có bốn bậc:

+ Thiếu uý;

+ Trung uý;

+ Thượng uý;

+ Đại uý.

- Cấp Tá có bốn bậc:

+ Thiếu tá;

+ Trung tá;

+ Thượng tá;

+ Đại tá.

- Cấp Tướng có bốn bậc:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

+ Đại tướng.

(Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,730

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]