Hồ sơ dự thi sát hạch với người có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
14/11/2023 18:30 PM

Xin cho tôi hỏi hồ sơ dự thi sát hạch với người có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài bao gồm những gì? - Ngọc Châu (TPHCM)

Hồ sơ dự thi sát hạch với người có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài

Hồ sơ dự thi sát hạch với người có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hồ sơ dự thi sát hạch với người có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC;

Phụ lục số 02c​

- Bản sao, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;

- Tài liệu (bao gồm cả bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài) chứng minh người dự thi là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp;

- 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

- Sơ yếu lý lịch;

- Tài liệu chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 91/2017/TT-BTC đối với các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại điểm d khoản 3 Điều 10 Thông tư 91/2017/TT-BTC.

Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước khi thi.

(Điều 11 Thông tư 91/2017/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 43/2023/TT-BTC)

2. Điều kiện dự thi và nội dung thi sát hạch với người có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài

(1) Những người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên của Việt Nam phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam.

Trường hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC.

(2) Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);

- Có nội dung học và thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC.

(3) Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận theo điều kiện quy định tại (2) gồm:

- Hiệp hội kế toán công chứng Vương quốc Anh (The Association of Chartered Certified Accountants - ACCA);

- Hiệp hội kế toán viên công chứng Australia (CPA Australia);

- Viện Kế toán công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW).

- Các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài khác có đủ điều kiện quy định tại (2) được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.

(4) Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:

- Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

- Tài chính và quản lý tài chính;

- Thuế và quản lý thuế;

- Kế toán tài chính, kế toán quản trị;

- Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.

(5) Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp chứng chỉ kế toán viên gồm các phần quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 10 Thông tư 91/2017/TT-BTC.

(6) Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01.

Phụ lục số 01​

(7) Người có đủ điều kiện quy định tại (1), đã tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA thì được miễn thi các phần quy định điểm a, điểm c khoản 4 Điều 10 Thông tư 91/2017/TT-BTC trong thời gian có hiệu lực của Thỏa thuận hợp tác giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA.

(8) Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt.

(9) Thời gian thi là 180 phút cho cả 05 phần thi. Người tham gia 4 phần thi thì thời gian thi là 145 phút. Người tham gia 3 phần thi thì thời gian thi là 110 phút.

(Điều 10 Thông tư 91/2017/TT-BTC)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 903

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]