Mẫu báo cáo kết quả hoạt động của hợp tác xã theo Thông tư 71/2024/TT-BTC (Hình từ internet)
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động của hợp tác xã là Mẫu số B02 – HTX tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động của hợp tác xã |
Các hợp tác xã căn cứ vào biểu mẫu báo cáo tài chính năm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC và các nguyên tắc chung để thực hiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính tại đơn vị.
- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số 01)
+ Doanh thu từ giao dịch bên ngoài (Mã số 01a)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ giao dịch bên ngoài của HTX trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo.
+ Doanh thu từ giao dịch nội bộ (Mã số 01b)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ giao dịch nội bộ của HTX trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 512 trong kỳ báo cáo.
- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm doanh thu trong kỳ bao gồm khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, bảo vệ môi trường, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511, 512 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333 trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu trong năm báo cáo, là căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của HTX.
+ Doanh thu thuần của giao dịch bên ngoài (Mã số 10a)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu thuần của giao dịch bên ngoài sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh doanh trong kỳ báo cáo.
+ Doanh thu thuần của giao dịch nội bộ (Mã số 10b)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu thuần của giao dịch nội bộ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh doanh trong kỳ báo cáo.
- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
+ Giá vốn hàng bán của giao dịch bên ngoài (Mã số 11a)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá vốn của thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, các chi phí được tính vào giá vốn sau khi trừ đi các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 611 đối ứng bên Nợ của TK 9111.
+ Chi phí của giao dịch nội bộ (Mã số 11b)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bao gồm giá vốn của hàng hóa, giá vốn của thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, các chi phí được tính vào giá vốn sau khi trừ đi các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu có); chi phí của hoạt động cho vay nội bộ và các chi phí khác có liên quan đến giao dịch nội bộ trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 612 đối ứng bên Nợ của TK 9112.
- Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 12)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo của HTX
+ Chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho giao dịch bên ngoài (Mã số 12a)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh được phân bổ cho giao dịch bên ngoài HTX trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 9111 trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho giao dịch nội bộ (Mã số 12b)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh được phân bổ cho giao dịch nội bộ HTX trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 9112 trong kỳ báo cáo.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 - Mã số 12.
+ Kết quả hoạt động từ giao dịch bên ngoài (Mã số 20a)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh từ giao dịch bên ngoài với giá vốn hàng bán của giao dịch bên ngoài và chi phí quản lý kinh doanh phục vụ cho giao dịch bên ngoài phát sinh trong kỳ báo cáo.
+ Kết quả hoạt động từ giao dịch nội bộ (Mã số 20b)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh từ giao dịch nội bộ với các khoản chi phí của giao dịch nội bộ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 558 đối ứng với bên Có TK 911.
- Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 658 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
- Lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thực hiện trong kỳ báo cáo của HTX trước khi trừ đi chi phí thuế TNDN.
Trường hợp lỗ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 40.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 659 đối ứng với bên Nợ TK 911.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của HTX (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
Trường hợp lỗ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51.