Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy ngạch, mấy nhóm ngành?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Mai Thanh Lợi
29/08/2023 14:09 PM

Xin hỏi theo quy định thì sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy nhóm ngành? Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch? - Thanh Ngọc (Đồng Nai)

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là ai?

Căn cứ quy định tại Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2014) thì Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng. Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận sĩ quan do Chính phủ quy định

Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan.

Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;

- Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Sĩ quan dự bị.

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy ngạch, mấy nhóm ngành?

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy ngạch, mấy nhóm ngành? (Hình từ internet)

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy ngạch?

Căn cứ Điều 8 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam chia thành hai ngạch:

- Sĩ quan tại ngũ: Là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái.

- Sĩ quan dự bị: Là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên được đăng ký, quản lý, huấn luyện để sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có mấy nhóm ngành?

Căn cứ Điều 9 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam được chia là 06 nhóm ngành sau đây:

(1) Sĩ quan chỉ huy, tham mưu: Là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự.

(2) Sĩ quan chính trị: Là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị.

(3) Sĩ quan hậu cần: Là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội.

(4) Sĩ quan kỹ thuật: Là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật vũ khí, trang thiết bị.

(4) Sĩ quan chuyên môn khác: Là sĩ quan đảm nhiệm công tác trong các ngành không thuộc các nhóm ngành sĩ quan nêu trên.

Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Căn cứ: Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 23,870

Bài viết về

lĩnh vực Quốc phòng - An ninh

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn