Mức phụ cấp đặc thù với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
03/07/2023 08:00 AM

Cho tôi hỏi mức phụ cấp đặc thù với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ trong công an và quân đội được quy định thế nào? - Thế Quân (Hà Nội)

Mức phụ cấp đặc thù với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ mới nhất

Mức phụ cấp đặc thù với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ mới nhất (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ gồm những ai?

Theo khoản 6 Điều 3 Luật Cảnh vệ 2017 thì cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ bao gồm:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Công an;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Mức phụ cấp đặc thù với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ mới nhất

Theo Điều 3 Nghị định 90/2018/NĐ-CP quy định cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù từ 15% đến 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có), cụ thể như sau:

(1) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với:

- Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng;

- Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;

- Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.

(2) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:

- Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Lái xe bảo vệ tiếp cận, lái xe nghiệp vụ, dẫn đường, hộ tống; kiểm tra chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ hoặc vật nguy hiểm khác, kiểm nghiệm độc chất; tác chiến; trinh sát; thông tin phục vụ công tác bảo vệ; đặc nhiệm; cơ động;

- Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 (1) mục này.

(3) Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với:

- Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Thiếu tá hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thiếu tá trở lên; trừ trường hợp quy định tại (1) và (2) mục này.

(4) Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không thuộc đối tượng quy định tại (1), (2) và (3) mục này.

3. Nguyên tắc áp dụng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ

Nguyên tắc áp dụng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ theo Điều 2 Nghị định 90/2018/NĐ-CP như sau:

- Chế độ phụ cấp đặc thù, trợ cấp, hỗ trợ quy định tại Nghị định 90/2018/NĐ-CP được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

- Việc áp dụng chế độ, chính sách phải bảo đảm kịp thời và đúng đối tượng được hưởng.

- Các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không được quy định tại Nghị định 90/2018/NĐ-CP được thực hiện theo Luật Công an nhân dân, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Khi thay đổi vị trí công tác hoặc thay đổi mức lương cấp bậc hàm, phụ cấp cấp bậc hàm thì áp dụng mức phụ cấp tương ứng kể từ tháng đó; khi thôi làm công tác cảnh vệ thì thôi hưởng phụ cấp kể từ tháng sau liền kề với tháng có quyết định.

4. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ

Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ theo Điều 4 Nghị định 90/2018/NĐ-CP như sau:

- Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp nhà ở, chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của Luật Công an nhân dân và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong lực lượng cảnh vệ được trợ cấp học nghề hoặc trợ cấp tạo việc làm và được ưu tiên thi tuyển vào các trường Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,532

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn