Quy định về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Cụ thể tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu như sau:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn.
Hồ sơ đăng ký đối với loại xe máy chuyên dùng này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT bao gồm những loại giấy tờ sau đây:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời.
Trong đó, hồ sơ đăng ký được quy định như sau:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
(Khoản 3 Điều 19 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT)
Theo Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.