Chính sách mới >> Tài chính 14/08/2024 13:37 PM

TOÀN BỘ khoản thu năm học 2024-2025 trong trường công lập ở TPHCM

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
14/08/2024 13:37 PM

Ngoài học phí, sau đây là toàn bộ các khoản thu năm học 2024-2025 trường công lập ở TPHCM.

Các khoản thu năm học 2024-2025 trường công lập ở TPHCM

Năm học 2023-2024, TPHCM quy định 26 khoản thu trong trường công lập (Xem chi tiết tại đây)

HĐND TPHCM thông qua Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn TPHCM từ năm học 2024-2025, có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.

Chi tiết mức thu các khoản thu năm học 2024-2025 trường công lập như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức tối đa đối với Nhóm 1

Mức tối đa đối với Nhóm 2

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

1

Dịch vụ tổ chức phục vụ, quản lý và vệ sinh bán trú

Nghìn đồng/học sinh/tháng

550

350

300

250

500

320

280

230

2

Dịch vụ phục vụ ăn sáng

Nghìn đồng/học sinh/tháng

220

60

   

200

50

   

3

Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học chính khóa, không bao gồm tiền ăn)

Nghìn đồng/học sinh/giờ

12

     

11

     

4

Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trong các ngày nghỉ, không bao gồm các ngày lễ tết, không bao gồm tiền ăn)

Nghìn đồng/học sinh/ngày

128

     

120

 

 

 

5

Dịch vụ nhân viên nuôi dưỡng (phần kinh phí xã hội hóa theo Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND ngày 23/03/2021 của HĐND Thành phố)

 

5.1

Nhà trẻ

Nghìn đồng/học sinh/tháng

260

     

260

     

5.2

Mẫu giáo

Nghìn đồng/học sinh/tháng

160

     

160

     

6

Dịch vụ khám sức khỏe học sinh ban đầu (bao gồm khám nha học đường)

Nghìn đồng/học sinh/năm

70

60

50

50

65

55

45

45

7

Dịch vụ sử dụng máy lạnh của lớp học có máy lạnh (tiền điện, chi phí bảo trì máy lạnh, chi phí thuê máy lạnh nếu có)

 

7.1

Đối với lớp đã được trang bị sẵn máy lạnh

Nghìn đồng/học sinh/tháng

50

45

35

35

50

45

35

35

7.2

Đối với lớp có nhu cầu sử dụng nhưng chưa có máy lạnh, phải đi thuê

Nghìn đồng/học sinh/tháng

110

110

95

95

100

100

90

90

8

Dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số

Nghìn đồng/học sinh/tháng

110

110

110

110

110

110

110

110

9

Dịch vụ đưa rước trẻ, học sinh bằng xe ô tô

 

9.1

Tuyến đường dưới 5km

Nghìn đồng/học sinh/km

10

10

10

10

10

10

10

10

9.2

Tuyến đường từ 5km trở lên

Nghìn đồng/học sinh/km

8

8

8

8

8

8

8

8

Ghi chú:

(1) Phân loại nhóm:

+ Nhóm 1: Học sinh học, học viên tại các trường ở Thành phố Thủ Đức và các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.

+ Nhóm 2: Học sinh, học viên học tại các trường ở các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.

(2) Tất cả các khoản thu tại Phụ lục này phải xây dựng Dự toán thu - chi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 "Cơ chế quản lý thu chi" của Nghị quyết ban hành.

(3) Các khoản thu và mức thu đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên:

Áp dụng mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tương đương với mức thu của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

(4) Giải thích từ ngữ: Tiền dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số: gồm sổ liên lạc điện tử, phần mềm quản lý thẻ, phần mềm học trực tuyến...

Các khoản thu năm học 2024-2025 trường công lập ở TPHCM

Các khoản thu năm học 2024-2025 trường công lập ở TPHCM (Hình từ internet)

Cơ chế quản lý thu chi các khoản thu năm học 2024-2025 trường công lập

Theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định cơ chế quản lý thu chi các khoản thu trường công lập như sau:

- Các mức thu quy định tại Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND là mức thu tối đa. Tùy tình hình thực tế của cơ sở giáo dục và nhu cầu của học sinh, cơ sở giáo dục thống nhất với phụ huynh học sinh mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND và không được cao hơn 15% so với năm học liền kề trước đó.

- Các cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu của học sinh để xây dựng dự toán thu - chi cho từng nội dung thu, làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể, đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, phù hợp với tình hình thực tế năm học, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc sử dụng các khoản thu phải đúng mục đích thu, công khai kế hoạch thu - chi của từng khoản thu đến phụ huynh học sinh trước khi tổ chức thực hiện và thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.

- Thời gian thu phải đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học nhưng không vượt quá khung thời gian quy định do UBND TPHCM quyết định về kế hoạch thời gian năm học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn TPHCM.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,407

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn