Quy định 383-QĐ/TW: Chi tiết lộ trình hoàn thành việc chỉnh lý xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
24/11/2025 08:24 AM

Bai viết sau sẽ có nội dung chi tiết về lộ trình hoàn thành việc chỉnh lý xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270 được quy định tại Quy định 383-QĐ/TW năm 2025.

Quy định 383-QĐ/TW: Chi tiết lộ trình hoàn thành việc chỉnh lý xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270

Quy định 383-QĐ/TW: Chi tiết lộ trình hoàn thành việc chỉnh lý xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270 (Hình từ Internet)

Ngày 19/11/2025, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Quy định 383-QĐ/TW về Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam.

Quy định 383-QĐ/TW năm 2025

Quy định 383-QĐ/TW: Chi tiết lộ trình hoàn thành việc chỉnh lý xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270

Theo đó kể từ ngày Quy định 383-QĐ/TW năm 2025 về Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam có hiệu lực thi hành( ngày 19/11/2025) thì:

- Trong thời hạn 5 năm, cơ quan, tổ chức đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thuộc nguồn nộp lưu theo Quy định 270-QĐ/TW năm 2014 phải hoàn thành việc chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270-QĐ/TW năm 2014 đối với tài liệu hình thành trước ngày Quy định 383-QĐ/TW năm 2025 có hiệu lực thi hành nhưng chưa được chỉnh lý, nộp vào lưu trữ lịch sử của Đảng.

- Trong thời hạn 10 năm, lưu trữ lịch sử của Đảng phải hoàn thành việc chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu theo Quy định 270-QĐ/TW năm 2014 đối với tài liệu đang bảo quản tại lưu trữ lịch sử của Đảng nhưng chưa được chỉnh lý.

- Trong thời hạn 5 năm, cơ quan, tổ chức đã xác định bí mật nhà nước có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với lưu trữ lịch sử của Đảng thực hiện việc giải mật tài liệu đã nộp vào lưu trữ lịch sử của Đảng theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Việc giải mật tài liệu lưu trữ đã nộp vào lưu trữ lịch sử của Đảng trong trường hợp cơ quan xác định bí mật nhà nước không còn hoạt động thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định tại khoản 2 Điều 23 Quy định 383-QĐ/TW năm 2025, cụ thể

“2. Việc giải mật tài liệu lưu trữ trong trường hợp cơ quan xác định bí mật nhà nước không còn hoạt động được quy định như sau:

a) Cục trưởng Cục Lưu trữ tham mưu, giúp Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; chánh văn phòng tỉnh uỷ tham mưu, giúp ban thường vụ tỉnh uỷ quyết định việc giải mật tài liệu lưu trữ trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế.

b) Người đứng đầu lưu trữ lịch sử của Đảng thực hiện các hình thức xác định việc giải mật tài liệu lưu trữ trong trường hợp tài liệu không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.

c) Không thực hiện việc giải mật tài liệu lưu trữ trong trường hợp việc giải mật có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.”

Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo Luật Lưu trữ 2024

Theo Điều 15 Luật Lưu trữ 2024 quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu như sau:

- Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu bao gồm lưu trữ vĩnh viễn và lưu trữ có thời hạn.

- Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn bao gồm: tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt; hồ sơ, tài liệu về đường lối, chủ trương, chính sách, cương lĩnh, chiến lược; chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án quan trọng, trọng điểm quốc gia; hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn khác theo quy định của luật có liên quan và của cơ quan có thẩm quyền.

- Hồ sơ, tài liệu lưu trữ có thời hạn là hồ sơ, tài liệu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024.

Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024 được tính theo năm, tối thiểu là 02 năm và tối đa là 70 năm kể từ năm kết thúc công việc.

- Trường hợp hồ sơ có các tài liệu lưu trữ với thời hạn khác nhau thì thời hạn lưu trữ hồ sơ được xác định theo thời hạn của tài liệu có thời hạn lưu trữ dài nhất trong hồ sơ.

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước quy định cụ thể thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ.

- Căn cứ quy định tại khoản 2, 3, 5 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định danh mục, thời hạn lưu trữ cụ thể đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức mình.

- Căn cứ quy định tại khoản 5, 6 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024, người được giao xử lý công việc có trách nhiệm xác định cụ thể thời hạn lưu trữ đối với hồ sơ, tài liệu.

Xem thêm tại Quy định 383-QĐ/TW về Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam thay thế Quy định 270-QĐ/TW năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/11/2025.

5

Bài viết về

Văn thư - Lưu trữ

Thỏa ước sử dụng >>>
Email liên hệ: [email protected]
Hỗ trợ Pháp luật

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]