Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng chống dịch Sởi năm 2025 đợt 2 (Hình từ internet)
Ngày 18/3/2025, Bộ Y tế ban hành Quyết định 905/QĐ-BYT ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2025 đợt 2.
Theo đó, Bộ Y tế thống kê năm 2024 ghi nhận hơn 45.758 trường hợp sốt phát ban nghi sởi, 18 trường hợp tử vong liên quan đến sởi, số trường hợp nghi sởi ghi nhận cao nhất tại khu vực miền Nam (66,6%).
Từ đầu năm 2025 đến nay, ghi nhận 38.807 trường hợp nghi sởi, 05 trường hợp tử vong, số mắc tăng cao so với cùng kỳ năm 2024 (111 trường hợp) và tiếp tục ghi nhận cao nhất tại khu vực miền Nam (57%).
Để tiếp tục triển khai tổ chức tiêm chủng chiến dịch phòng, chống bệnh sởi cho các đối tượng tại vùng nguy cơ năm 2025, thực hiện Công điện 23/CĐ-TTg ngày 15/03/2025 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Y tế xây dựng kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi năm 2025 đợt 2 như sau:
* Thời gian:
Triển khai sớm ngay sau khi vắc xin được phân bổ; kết thúc việc tiêm chủng chậm nhất trong ngày 31/03/2025.
* Đối tượng:
Trẻ từ đủ 6 tháng đến dưới 9 tháng tuổi tại vùng nguy cơ, vùng đang có các ca sởi/dịch sởi xảy ra.
- Trẻ từ 6-10 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi theo quy định.
- Trẻ từ 1-5 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi thì được tiêm bù mũi (sử dụng vắc xin chứa thành phần sởi trong Chương trình tiêm chủng mở rộng theo Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025).
Việc xác định đối tượng tiêm chủng do các tỉnh, thành phố chủ động quyết định trên cơ sở tình hình dịch bệnh tại địa phương, cung ứng vắc xin và trao đổi, thống nhất với các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực.
* Phạm vi triển khai: tại 54/63 tỉnh, thành phố trừ các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cà Mau, Kon Tum, Long An, Sóc Trăng, Bến Tre, Kiên Giang, Bạc Liêu đã hoàn thành chiến dịch.
* Loại vắc xin:
- Vắc xin Sởi do Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế sản xuất, lọ 10 liều, dạng đông khô kèm dung môi.
- Vắc xin Sởi-Rubella (MR) do Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế sản xuất, lọ 10 liều, dạng đông khô kèm dung môi.
- Nhóm từ đủ 6-9 tháng tuổi: Sử dụng vắc xin Sởi
- Nhóm từ 6-10 tuổi: Sử dụng vắc xin Sởi-Rubella
- Nhóm từ 1-5 tuổi: Sử dụng vắc xin chứa thành phần sởi trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
* Hình thức triển khai:
- Tổ chức chiến dịch tiêm vắc xin sởi, vắc xin MR tại các cơ sở y tế, trạm y tế xã, phường và các trường tiểu học, mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ một hoặc nhiều đợt theo cụm huyện/xã tùy vào điều kiện của từng địa phương.
- Triển khai tại các điểm tiêm ngoài trạm: Đối với các địa phương là vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận, tùy vào điều kiện của từng địa phương quyết định điểm tiêm ngoài trạm cho phù hợp với đối tượng tiêm.
- Thực hiện tiêm vét cho những trẻ bị sót ngay cuối mỗi đợt hoặc trong tiêm chủng thường xuyên.
* Dự kiến nhu cầu vắc xin phòng bệnh sởi:
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng (liều) |
|
Trẻ 6-9 tháng tuổi* |
Trẻ 01-10 tuổi** |
||
1. |
Hải Phòng |
5.305 |
7.680 |
2. |
Thái Bình |
5.272 |
1.899 |
3. |
Nam Định |
6.160 |
15.500 |
4. |
Hà Nam |
1.659 |
1.398 |
5. |
Ninh Bình |
2.200 |
0 |
6. |
Thanh Hoá |
0 |
26.120 |
7. |
Bắc Giang |
0 |
18.720 |
8. |
Bắc Ninh |
4.530 |
1.760 |
9. |
Phú Thọ |
6.440 |
15.060 |
10. |
Vĩnh Phúc |
5.965 |
6.405 |
11. |
Hải Dương |
3.500 |
6.000 |
12. |
Hưng Yên |
4.300 |
11.280 |
13. |
Thái Nguyên |
4.030 |
4.780 |
14. |
Bắc Kạn |
1.830 |
46.150 |
15. |
Quảng Ninh |
5.440 |
12.500 |
16. |
Hoà Bình |
3.600 |
5.900 |
17. |
Nghệ An |
2.227 |
51.991 |
18. |
Hà Tĩnh |
4.640 |
1.950 |
19. |
Lai Châu |
1.950 |
33.260 |
20. |
Lạng Sơn |
3.420 |
21.820 |
21. |
Tuyên Quang |
3.490 |
8.140 |
22. |
Hà Giang |
5420 |
77.140 |
23. |
Cao Bằng |
2.730 |
11.030 |
24. |
Yên Bái |
4.050 |
7.560 |
25. |
Lào Cai |
3.100 |
18.350 |
26. |
Sơn La |
5.160 |
24.600 |
27. |
Điện Biên |
3.510 |
26.450 |
28. |
Quảng Bình |
4.440 |
25.270 |
29. |
Quảng Trị |
3.574 |
10.210 |
30. |
Thừa Thiên Huế |
5.306 |
29.892 |
31. |
Đà Nẵng |
2.900 |
27.670 |
32. |
Quảng Nam |
6.500 |
38.740 |
33. |
Quảng Ngãi |
4.400 |
30.000 |
34. |
Bình Định |
6.486 |
14.410 |
35. |
Phú Yên |
4.330 |
21.870 |
36. |
Khánh Hòa |
0 |
3.100 |
37. |
Ninh Thuận |
2.503 |
3.530 |
38. |
Bình Thuận |
0 |
9.000 |
39. |
Gia Lai |
8100 |
43.000 |
40. |
Đắk Lắk |
11.010 |
47.890 |
41. |
Đắk Nông |
0 |
114.320 |
42. |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
3.693 |
5.755 |
43. |
Đồng Nai |
1.000 |
1.940 |
44. |
Tiền Giang |
640 |
8.920 |
45. |
Lâm Đồng |
0 |
7.500 |
46. |
Tây Ninh |
200 |
1910 |
47. |
Cần Thơ |
2.320 |
1.640 |
48. |
An Giang |
8.900 |
9.200 |
49. |
Trà Vinh |
3.439 |
2.921 |
50. |
Vĩnh Long |
2.620 |
0 |
51. |
Đồng Tháp |
610 |
13850 |
52. |
Bình Dương |
10.410 |
4.540 |
53. |
Bình Phước |
1.560 |
5.130 |
54. |
Hậu Giang |
2.840 |
1.560 |
Miền Bắc |
99.928 |
463.443 |
|
Miền Trung |
40.439 |
213.692 |
|
Tây Nguyên |
19110 |
205210 |
|
Miền Nam |
38.232 |
64.866 |
|
TOÀN QUỐC |
197.709 |
947.211 |
|
Làm tròn |
197.800 |
947.300 |
* Trẻ từ đủ 6-9 tháng tuổi: Sử dụng vắc xin Sởi từ nguồn hỗ trợ của Công ty Cổ phần vắc xin Việt Nam.
** Trẻ từ 1-5 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi được tiêm bù mũi sử dụng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng theo Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025; Trẻ từ 6-10 tuổi: Sử dụng vắc xin Sởi-Rubella từ nguồn hỗ trợ của Công ty Cổ phần vắc xin Việt Nam.