Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoạt động theo 3 cấp từ 01/03/2025 (Hình từ internet)
Theo Điều 3 Nghị định 29/2025/NĐ-CP thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức và hoạt động theo 03 cấp: Bảo hiểm xã hội Việt Nam (14 đơn vị); 35 Bảo hiểm xã hội khu vực; 350 Bảo hiểm xã hội liên huyện.
Cụ thể, tại Điều 3 Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 nêu rõ Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo hệ thống 03 cấp như sau:
(1) Bảo hiểm xã hội Việt Nam: có 14 đơn vị tham mưu tại Trung ương
(i) Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
(ii) Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế.
(iii) Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia.
(iv) Ban Quản lý đầu tư quỹ.
(v) Ban Kiểm toán nội bộ.
(vi) Ban Pháp chế.
(vii) Ban Tài chính - Kế toán.
(viii) Ban Tổ chức cán bộ.
(ix) Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia.
(x) Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(xi) Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(xii) Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số.
(xiii) Trung tâm Lưu trữ.
(xiv) Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện tử.
Các tổ chức quy định từ điểm (i) đến điểm (xi) là đơn vị chuyên môn, giúp việc Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các tổ chức quy định từ điểm (xii) đến điểm (xiv) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; các tổ chức quy định từ điểm (x) đến điểm (xi) có tư cách pháp nhân, con dâu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Ban Kiểm toán nội bộ có 4 tổ; Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Ban Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 5 tổ; Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia, Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia có 6 tổ; Ban Tài chính - Kế toán, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 7 tổ; Trung tâm lưu trữ có 3 phòng; Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện từ có 5 phòng; Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 6 phòng.
(2) Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo 35 khu vực.
- Bảo hiểm xã hội khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
- Bảo hiểm xã hội khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu.
(3) Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội liên huyện) thuộc Bảo hiểm xã hội khu vực.
Bảo hiểm xã hội cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Số lượng Bảo hiểm xã hội cấp huyện không quá 350 đơn vị. Bảo hiểm xã hội cấp huyện không tổ chức bộ máy bên trong.
Như vậy, từ 01/03/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo hệ thống 03 cấp gồm Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội khu vực và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của từng Bảo hiểm xã hội khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
BHXH khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
2 |
BHXH khu vực II |
TP.Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
3 |
BHXH khu vực III |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
4 |
BHXH khu vực IV |
Bình Dương |
Bình Dương |
5 |
BHXH khu vực V |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
6 |
BHXH khu vực VI |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
7 |
BHXH khu vực VII |
Nghệ An |
Nghệ An |
8 |
BHXH khu vực VIII |
Hải Phòng - Thái Bình |
Hải Phòng |
9 |
BHXH khu vực IX |
Lạng Sơn - Cao Bằng |
Lạng Sơn |
10 |
BHXH khu vực X |
Thái Nguyên - Bắc Kạn |
Thái Nguyên |
11 |
BHXH khu vực XI |
Bắc Giang - Bắc Ninh |
Bắc Giang |
12 |
BHXH khu vực XII |
Hải Dương - Quảng Ninh |
Hải Dương |
13 |
BHXH khu vực XIII |
Nam Định - Ninh Bình |
Nam Định |
14 |
BHXH khu vực XIV |
Hưng Yên - Hà Nam |
Hưng Yên |
15 |
BHXH khu vực XV |
Sơn La - Hòa Bình |
Sơn La |
16 |
BHXH khu vực XVI |
Điện Biên - Lai Châu |
Điện Biên |
17 |
BHXH khu vực XVII |
Yên Bái - Lào Cai |
Yên Bái |
18 |
BHXH khu vực XVIII |
Phú Thọ - Vĩnh Phúc |
Phú Thọ |
19 |
BHXH khu vực XIX |
Hà Giang - Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
20 |
BHXH khu vực XX |
Hà Tĩnh - Quảng Bình |
Hà Tĩnh |
21 |
BHXH khu vực XXI |
Huế - Quảng Trị |
Huế |
22 |
BHXH khu vực XXII |
Đà Nẵng - Quảng Nam |
Đà Nẵng |
23 |
BHXH khu vực XXIII |
Bình Định - Quảng Ngãi |
Bình Định |
24 |
BHXH khu vực XXIV |
Khánh Hòa - Phú Yên |
Khánh Hòa |
25 |
BHXH khu vực XXV |
Đắk Lắk - Đắk Nông |
Đắk Lắk |
26 |
BHXH khu vực XXVI |
Gia Lai - Kon Tum |
Gia Lai |
27 |
BHXH khu vực XXVII |
Lâm Đồng - Ninh Thuận |
Lâm Đồng |
28 |
BHXH khu vực XXVIII |
Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
29 |
BHXH khu vực XXIX |
Tây Ninh - Bình Phước |
Tây Ninh |
30 |
BHXH khu vực XXX |
An Giang - Đồng Tháp |
An Giang |
31 |
BHXH khu vực XXXI |
Kiên Giang - Hậu Giang |
Kiên Giang |
32 |
BHXH khu vực XXXII |
Cà Mau - Bạc Liêu |
Cà Mau |
33 |
BHXH khu vực XXXIII |
Sóc Trăng - Trà Vinh |
Sóc Trăng |
34 |
BHXH khu vực XXXIV |
Long An - Tiền Giang |
Long An |
35 |
BHXH khu vực XXXV |
Bến Tre - Vĩnh Long |
Bến Tre |