Hướng dẫn thuế suất thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT từ ngày 01/01/2025 tại tỉnh Đồng Nai (Hình từ Internet)
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai ban hành Công văn 10/HQĐNa-TXNK ngày 02/01/2025 về việc thuế suất thuế bảo vệ môi trường. thuế GTGT áp dụng từ ngày 01/01/2025.
Công văn 10/HQĐNa-TXNK |
Thực hiện chính sách thuế mới áp dụng từ ngày 01/01/2025, Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai lưu ý các doanh nghiệp như sau:
(1) Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
Ngày 24/12/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, cụ thể:
(i) Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:
Số TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
(ii) Mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của UBTV Quốc hội về Biểu thuế BVMT.
(2) Giảm thuế GTGT
Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc hội, hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025, cụ thể:
- Giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
Phụ lục I |
Phụ lục II |
Phụ lục III |
- Hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS:
Chọn mà VB235 tại ô chỉ tiêu thông tin “Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác" trên tờ khai điện tử nhập khẩu đăng kỷ kể từ 0h00' ngày 01/01/2025 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 180/2024/NĐ-CP nêu trên.
Mã VB235 không áp dụng cho các trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% theo quy định tại Luật Thuế GTGT và các trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 180/2024/NĐ-CP nêu trên.
Xem thêm tại Công văn 10/HQĐNa-TXNK ban hành ngày 02/01/2025.
Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 174/2024/QH15”.