Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lĩnh vực giao thông vận tải từ 15/02/2025 (Hình từ internet)
Ngày 30/12/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.
Theo Điều 16 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lĩnh vực giao thông vận tải như sau:
- Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
- Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
- Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.
- Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:
- Phương tiện đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).
- Phương tiện hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.
- Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.
(Điều 17 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT)
Tổng lượng phát thải khí nhà kính của Cơ sở được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính từ tất cả các nguồn phát thải của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải quy định tại mục 2 do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:
TPTcs = TPTptđb + TPTptđs + TPTptđtnđ + TPTpthh +TPTpthk + TPTptk
Trong đó:
- TPTcs là tổng phát thải khí nhà kính của Cơ sở đo bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ).
- TPTptđb là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).
- TPTptđs là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).
- TPTptđtnđ là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthh là tổng phát thải khí nhà kính của tàu biển phục vụ vận tải biển nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthk là tổng phát thải khí nhà kính của tàu bay hoạt động nội địa (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
(Điều 21 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT)
Thông tư 63/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2025.