Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 theo Nghị định 168

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
30/12/2024 23:56 PM

Từ ngày 01/01/2025, mức phạt nồng độ cồn mới nhất áp dụng trong trật tự an toàn giao thông đường bộ sẽ theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 theo Nghị định 168

Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 theo Nghị định 168 (Hình từ Internet)

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.

Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 theo Nghị định 168

Theo đó, từ ngày 01/01/2025, mức phạt nồng độ cồn năm 2025 tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP sẽ thay thế cho mức phạt đã quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:

>>> Xem thêm:

Không trừ điểm bằng lái xe khi đang tước bằng lái xe từ 2025

Toàn văn Nghị định 168/2024/NĐ-CP về mức phạt giao thông 2025 

Vi phạm giao thông trong năm 2024 thì áp dụng mức phạt cũ hay mới nếu bị phát hiện từ ngày 01/01/2025?

1. Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với ô tô

Nồng độ cồn

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 6)

-

Trừ 04 điểm

(Điểm b khoản 16 Điều 6

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng

(Điểm a khoản 9 Điều 6)

-

Trừ 10 điểm

(Điểm d khoản 16 Điều 6)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng

(Điểm a khoản 11 Điều 6)

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng

(Điểm c khoản 15 Điều 6)

-

2. Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với xe mô tô, xe gắn máy

Nồng độ cồn

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

(Điểm a khoản 6 Điều 7)

-

Trừ 04 điểm

(Điểm b khoản 13 Điều 7)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

(Điểm b khoản 8 Điều 7)

-

Trừ 10 điểm

(Điểm d khoản 13 Điều 7)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng

(Điểm d khoản 9 Điều 7)

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng

(Điểm c khoản 12 Điều 7)

-

3. Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với xe máy chuyên dùng

Nồng độ cồn

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Trừ điểm giấy phép lái xe

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 8)

-

-

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

(Điểm a khoản 7 Điều 8)

-

-

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng

(Điểm a khoản 9 Điều 8)

-

-

4. Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 đối với xe đạp, xe đạp máy

Nồng độ cồn

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm p khoản 1 Điều 9)

-

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm d khoản 3 Điều 9)

-

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm b khoản 4 Điều 9)

-

Thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe do vi phạm nồng độ cồn từ 01/01/2025

Theo khoản 2 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn quy định tại Chương II Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Mục 1 Chương III Nghị định 168/2024/NĐ-CP và có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm có quy định trừ điểm giấy phép lái xe thì có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe đối với hành vi vi phạm đó.

Các nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025

- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thi áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

(Khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Xem thêm tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ quy định tại quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định này có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Trường hợp hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ xảy ra và kết thúc trước ngày Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử phạt.

Trường hợp hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm để xử phạt.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 393

Bài viết về

Mức phạt vi phạm giao thông

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]