Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2025 theo Nghị quyết 159 (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp công nhân viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Quốc hội thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 ngày 13/11/2024 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025.
Theo đó, Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 về việc thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội, nêu rõ chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
Như vậy, trong năm 2025 sẽ chưa tăng tiền lương cho khu vực công, trong đó bao gồm có lực lượng quân nhân chuyên nghiệp.
Hiện nay, mức lương cơ sở được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2,34 triệu đồng/tháng.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu tại được quy định tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP.
Như vậy, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu năm 2025 như sau:
* Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp:
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 |
9.009.000 |
3,65 |
8.541.000 |
4,2 |
9.828.000 |
4 |
9.360.000 |
4,55 |
10.647.000 |
4,35 |
10.179.000 |
4,9 |
11.466.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5,25 |
12.285.000 |
5,05 |
11.817.000 |
5,6 |
13.104.000 |
5,4 |
12.636.000 |
5,95 |
13.923.000 |
5,75 |
13.455.000 |
6,3 |
14.742.000 |
6,1 |
14.274.000 |
6,65 |
15.561.000 |
6,45 |
15.093.000 |
7 |
16.380.000 |
6,8 |
15.912.000 |
7,35 |
17.199.000 |
7,15 |
16.731.000 |
7,7 |
18.018.000 |
7,5 |
17.550.000 |
* Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,5 |
8.190.000 |
3,2 |
7.488.000 |
3,8 |
8.892.000 |
3,5 |
8.190.000 |
4,1 |
9.594.000 |
3,8 |
8.892.000 |
4,4 |
10.296.000 |
4,1 |
9.594.000 |
4,7 |
10.998.000 |
4,4 |
10.296.000 |
5 |
11.700.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5,3 |
12.402.000 |
5 |
11.700.000 |
5,6 |
13.104.000 |
5,3 |
12.402.000 |
5,9 |
13.806.000 |
5,6 |
13.104.000 |
6,2 |
14.508.000 |
5,9 |
13.806.000 |
* Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,2 |
7.488.000 |
2,95 |
6.903.000 |
3,45 |
8.073.000 |
3,2 |
7.488.000 |
3,7 |
8.658.000 |
3,45 |
8.073.000 |
3,95 |
9.243.000 |
3,7 |
8.658.000 |
4,2 |
9.828.000 |
3,95 |
9.243.000 |
4,45 |
10.413.000 |
4,2 |
9.828.000 |
4,7 |
10.998.000 |
4,45 |
10.413.000 |
4,95 |
11.583.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5,2 |
12.168.000 |
4,95 |
11.583.000 |
5,45 |
12.753.000 |
5,2 |
12.168.000 |
Lưu ý: Bảng lương trên chỉ là số tiền tính trên hệ số lương mà chưa tính đến các khoản phụ cấp hoặc các khoản khác theo quy định mà quân nhân chuyên nghiệp được nhận.
Theo Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp công nhân viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.