Tải App trên Android

Hà Nội: Học phí năm học 2024 – 2025 của cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
09/11/2024 10:30 AM

Tại Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND, Thành phố Hà Nội đã phê duyệt mức thu học phí năm học 2024 – 2025 của cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.

Hà Nội: Học phí năm học 2024 – 2025 của cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

Hà Nội: Học phí năm học 2024 – 2025 của cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên (Hình từ Internet)

Ngày 04/11/2024, HĐND Thành phố Hà Nội đã thông qua Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao của Thành phố Hà Nội năm học 2024-2025.

Học phí năm học 2024 – 2025 của cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

Theo đó, mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên của thành phố Hà Nội năm học 2024-2025 sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng

STT

Tên đơn vị

Mức thu học phí năm học 2024-2025

I

Trường chất lượng cao tự đảm bảo chi thường xuyên

 

1

Trường Mầm non đô thị Sài Đồng

 

1.1

Nhà trẻ (từ 12 tháng đến dưới 18 tháng tuổi)

5.100.000

1.2

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 36 tháng tuổi)

4.300.000

1.3

Mẫu giáo

4.300.000

2

Trường Mầm non 20-10

 

2.1

Nhà trẻ

5.100.000

2.2

Mẫu giáo

5.100.000

3

Trường Mầm non đô thị Việt Hưng

 

3.1

Nhà trẻ

3.800.000

3.2

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

3.800.000

3.3

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

5.100.000

4

Trường Mầm non Việt Bun

 

4.1

Nhà trẻ

3.850.000

4.2

Mẫu giáo

3.650.000

5

Trường Mầm non B

 

5.1

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi)

4.500.000

5.2

Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi)

4.300.000

5.3

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

3.300.000

5.4

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

4.800.000

6

Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị

 

6.1

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi)

5.100.000

6.2

Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi)

4.300.000

6.3

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

4.300.000

6.4

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

5.100.000

7

Trường Mầm non Mai Dịch

 

7.1

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi)

4.000.000

7.2

Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi)

3.800.000

7.3

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

4.000.000

7.4

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

4.600.000

8

Trường Tiểu học Nam Từ Liêm

 

8.1

Khối 1

4.650.000

8.2

Khối 2

4.650.000

8.3

Khối 3

4.650.000

8.4

Khối 4

4.650.000

8.5

Khối 5

4.450.000

9

Trường Tiểu học đô thị Sài Đồng

 

9.1

Khối 1

5.000.000

9.2

Khối 2

4.800.000

9.3

Khối 3

4.500.000

9.4

Khối 4

4.500.000

9.5

Khối 5

4.350.000

10

Trường Tiểu học Tràng An

 

10.1

Khối 1

3.700.000

10.2

Khối 2

3.700.000

10.3

Khối 3

3.700.000

10.4

Khối 4

3.700.000

10.5

Khối 5

3.500.000

11

Trường Trung học cơ sở Nam Từ Liêm

 

11.1

Khối 6

4.020.000

11.2

Khối 7

4.020.000

11.3

Khối 8

4.020.000

11.4

Khối 9

4.020.000

12

Trường Trung học cơ sở Cầu Giấy

 

12.1

Khối 6

3.300.000

12.2

Khối 7

3.300.000

12.3

Khối 8

3.300.000

12.4

Khối 9

3.300.000

13

Trường Trung học cơ sở Thanh Xuân

 

13.1

Khối 6

4.000.000

13.2

Khối 7

4.000.000

13.3

Khối 8

4.000.000

13.4

Khối 9

3.700.000

14

Trường Trung học cơ sở Lê Lợi

 

14.1

Khối 6

4.050.000

14.2

Khối 7

4.050.000

14.3

Khối 8

4.050.000

14.4

Khối 9

4.050.000

15

Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú - Đống Đa

 

15.1

Khối 10

6.100.000

15.2

Khối 11

6.100.000

15.3

Khối 12

6.100.000

16

Trường Trung học phổ thông Lê Lợi

 

16.1

Lớp không học tăng cường tiếng Anh

3.000.000

16.2

Lớp học tăng cường tiếng Anh

3.900.000

II

Trường tự đảm bảo chi thường xuyên khác

 

1

Trường Mầm non Linh Đàm

 

1.1

Nhà trẻ

2.500.000

1.2

Mẫu giáo

2.400.000

2

Trường Trung học phổ thông Hoàng Cầu

 

2.1

Khối 10

1.810.000

2.2

Khối 11

1.810.000

2.3

Khối 12

1.970.000

Lưu ý:

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến: bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

- Quy định áp dụng mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp, trực tuyến đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng.

Đối với các tháng đồng thời áp dụng cả hai hình thức học trực tiếp và trực tuyến: Căn cứ thời gian học tập của học sinh tại đơn vị để áp dụng mức thu học phí của tháng đó, trường hợp thời gian học tập theo hình thức học trực tiếp từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu theo hình thức học trực tiếp; trường hợp thời gian học tập theo hình thức học trực tuyến từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu theo hình thức học trực tuyến (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) và mức thu học phí tương ứng đã được quy định.

Thời gian thu học phí thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Xem thêm tại Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 14/10/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 655

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]