Thủ tục quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
04/11/2024 16:45 PM

Thủ tục quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức mới nhất là nội dung được quy định trong Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN năm 2024.

Thủ tục quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức mới nhất

Thủ tục quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức mới nhất (Hình từ Internet)

Ngày 30/10/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thủ tục quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức mới nhất

Theo nội dung được quy định tại Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN thì thủ tục quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức được thực hiện như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị định  91/2024/NĐ-CP.

Mẫu số 16

Bước 2: Xác định giá khởi điểm cho thuê rừng

Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phương án đấu giá cho thuê rừng được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định giá khởi điểm cho thuê rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng).

Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng. Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu giá tài sản 2016.

Bước 5: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.

Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng

Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng, cơ quan thuế và người đã trúng đấu giá cho thuê rừng.

Bước 7: Nộp tiền thuê rừng sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức trúng đấu giá cho thuê rừng có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng.

Bước 8: Quyết định cho thuê rừng

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tổ chức trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-C; chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định 91/2024/NĐ-C, tổ chức bàn giao rừng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (sửa đổi khoản 18 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP).

Mẫu số 14
Mẫu số 12

Trường hợp quá thời gian theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 36 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (sửa đổi khoản 18 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP), tổ chức trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy công nhận kết quả trúng đấu giá.

(2) Cách thức thực hiện: Không quy định.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:

- Hồ sơ trình phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.

- Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng:

+ Kết quả đấu giá;

+ Biên bản đấu giá;

+ Danh sách người trúng đấu giá.

- Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:

+ Kết quả đấu giá;

+ Biên bản đấu giá;

+ Danh sách người trúng đấu giá;

+ Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

(4) Thời hạn giải quyết:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.

- Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng: 40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP

(8) Phí, lệ phí (nếu có): không

(9) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Xem thêm Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN có hiệu lực từ 30/10/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 340

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]