Theo đó, ban hành kèm theo Nghị quyết 1158/NQ-UBTVQH15 Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm của đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương và cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm:
STT |
TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM |
1. |
Chủ tịch Quốc hội |
2. |
Phó Chủ tịch Quốc hội |
3. |
Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
4. |
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc và Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội |
5. |
Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
6. |
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội |
7. |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
8. |
Phó Tổng Thư ký Quốc hội - kiêm nhiệm |
9. |
Trợ lý Chủ tịch Quốc hội |
10. |
Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp |
11. |
Phó Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
12. |
Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội chuyên trách |
13. |
Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội |
14. |
Trợ lý Phó Chủ tịch Quốc hội |
15. |
Ủy viên Thường trực Ban Thư ký của Quốc hội |
16. |
Ủy viên Chuyên trách Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội |
17. |
Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp |
Trong đó, 5 chức danh, vị trí tại Quốc hội thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị gồm: Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc và Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Nghị quyết 1158 về vị trí việc làm đại biểu Quốc hội chuyên trách ở trung ương (Hình từ internet)
Tên VTVL: Trợ lý Chủ tịch Quốc hội.
Địa điểm làm việc: Trụ sở cơ quan Quốc hội.
Quy trình công việc liên quan: Theo Luật Tổ chức Quốc hội; Nội quy kỳ họp Quốc hội; Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy định khác có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp việc Chủ tịch Quốc hội.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1. |
Tham mưu, đề xuất xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Chủ tịch Quốc hội |
Các chương trình, kế hoạch hoạt động của Chủ tịch Quốc hội được xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả, chất lượng, tuân thủ theo đúng quy định |
2. |
Chủ động nghiên cứu nắm tình hình, nghiên cứu, cập nhật thông tin, phân tích, tham mưu, đề xuất những nội dung liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Quốc hội. |
Đảm bảo công tác tham mưu đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ. |
3. |
Trực tiếp phối hợp với các cơ quan và cá nhân có liên quan tham mưu, chuẩn bị văn bản, bài viết, bài phát biểu,… theo yêu cầu của Chủ tịch Quốc hội. |
Phối hợp công tác theo đúng quy định; đảm bảo chất lượng của văn bản tham mưu. |
4. |
Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Chủ tịch Quốc hội. |
Đáp ứng yêu cầu của từng nhiệm vụ. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt bởi |
Các đơn vị phối hợp chính |
Chủ tịch Quốc hội |
Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội. |
3.2. Mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trong cả nước. |
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công). |
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan theo chương trình công tác của Chủ tịch Quốc hội. |
Quan hệ phối hợp (cụ thể theo yêu cầu công việc được phân công). |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
1. |
Được phối hợp với cơ quan và cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ; theo dõi tiến độ thực hiện các công việc được giao. |
2. |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc. |
3. |
Được mời tham dự và phát biểu trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo thuộc phạm vi công việc được phân công. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
|
Về chính trị, tư tưởng |
- Tuyệt đối trung thành với mục tiêu, lý tưởng của Đảng. - Kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; - Kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. - Yên tâm công tác, tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức. - Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng. |
Về đạo đức, lối sống |
- Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống giản dị, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đoàn kết nội bộ. - Không cơ hội, lợi dụng chức trách, nhiệm vụ để vụ lợi; không để gia đình, người thân lợi dụng uy tín bản thân để trục lợi. - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc. - Có ý thức phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, đấu tranh ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ. - Trung thành, trung thực, tận tụy, thận trọng, thẳng thắn; gương mẫu, chấp hành nghiêm kỷ luật công tác, kỷ luật phát ngôn; giữ bí mật nội dung công việc. |
Về trình độ |
- Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực chuyên môn phù hợp. - Am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công. - Nắm vững về lý luận chính trị, quản lý nhà nước. - Có trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc được giao. |
Về sức khỏe, độ tuổi |
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ. - Tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm lần đầu đảm bảo còn trong độ tuổi lao động. - Tuổi công tác: Thời gian công tác của Trợ lý Chủ tịch Quốc hội gắn với thời gian công tác của đồng chí Chủ tịch Quốc hội. |
Về kinh nghiệm công tác |
Giữ chức vụ trưởng hoặc tương đương hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương vụ trưởng trở lên ít nhất là 3 năm; trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Các yêu cầu khác |
- Bảo mật thông tin, thận trọng, khoa học, nguyên tắc, chịu được áp lực, phương pháp mềm dẻo, linh hoạt. - Nhận diện, tham mưu đề xuất lựa chọn, sắp xếp nhân sự, tổ chức bộ máy hợp lý. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực chung |
- Có bản lĩnh chính trị, đạo đức cách mạng. - Có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng phối hợp công tác trong và ngoài cơ quan. - Năng lực nghiên cứu, tham mưu giải quyết vấn đề. - Năng lực lập kế hoạch và triển khai thực hiện. - Có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc độc lập. - Khả năng điều phối công việc. |
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực được phân công; có khả năng tham mưu, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả. - Khả năng nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chiến lược, đề án, chính sách phát triển kinh tế. - Khả năng tư vấn, khuyến nghị các giải pháp, biện pháp ứng phó kịp thời với những biến động bất thường của tình hình kinh tế, chính trị trong nước và quốc tế. - Khả năng tham gia, cho ý kiến các dự án Luật, Pháp lệnh, các báo cáo, đề án lớn của Quốc hội. |
Nhóm năng lực quản lý |
- Có tư duy, kỹ năng quản lý khoa học. - Có khả năng quản lý, tổ chức thực hiện công việc được giao. |