Khung chương trình nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn (Hình từ Internet)
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Công văn 3139/BTTTT-KTS&XHS hướng dẫn Khung chương trình, tài liệu và bài giảng mẫu phục vụ phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn (phiên bản 1.0) để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham khảo, chỉ đạo triển khai tại địa phương.
Cụ thể khung chương trình nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn (Phiên bản 1.0) như sau:
* Nhóm kỹ năng sử dụng thiết bị
TT |
Nhóm kỹ năng |
Kỹ năng |
Các bài học |
0 |
Sử dụng thiết bị và phần mềm trên thiết bị |
0.1. Sử dụng thiết bị |
Mô-đun 1: Sử dụng máy tính cơ bản - Bài 1: Máy tính và các thành phần cơ bản của máy tính - Bài 2: Các hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính - Bài 3: Làm việc với hệ điều hành - Bài 4: Quản lý thư mục và tệp trên máy tính - Bài 5: Một số phần mềm tiện ích - Bài 6: Sử dụng tiếng Việt Mô-đun 2: Sử dụng điện thoại thông minh Mô-đun 3: Sử dụng máy in Mô-đun 4: Sử dụng máy quét (scan) và một số cách quét tài liệu bằng điện thoại |
0.2. Sử dụng phần mềm trên thiết bị |
* Nhóm kỹ năng số cơ bản
TT |
Nhóm kỹ năng |
Kỹ năng |
Mô tả |
1 |
Kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin trên môi trường Internet |
1.1. Tìm kiếm, chọn lọc thông tin trên Internet |
Mô-đun 5: Tìm kiếm, khai thác thông tin trên Internet - Bài 1: Tìm kiếm thông tin - Bài 2: Xác thực thông tin - Bài 3: Quản lý dữ liệu |
1.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung trên môi trường Internet |
|||
1.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung |
|||
2 |
Kỹ năng giao tiếp và phối hợp sử dụng công nghệ số |
2.1. Giao tiếp trên Internet |
Mô-đun 6: Giao tiếp trên Internet - Bài 1: Giao tiếp qua thư điện tử (email) - Bài 2: Giao tiếp, chia sẻ qua các ứng dụng liên lạc, mạng xã hội Mô-đun 7: Thanh toán qua Internet Mô-đun 8: Mua bán qua Internet Mô-đun 9: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến Mô-đun 10: Phối hợp, cộng tác trên Internet Mô-đun 11: Quy tắc ứng xử trên Internet Mô-đun 12: Quản lý danh tính số, hình ảnh cá nhân |
2.2. Chia sẻ thông tin trên Internet |
|||
2.3. Trở thành công dân số |
|||
2.4. Phối hợp, cộng tác qua công nghệ số |
|||
2.5. Quy tắc ứng xử trên Internet |
|||
2.6. Quản lý danh tính số |
|||
3 |
Kỹ năng sáng tạo nội dung trên thiết bị, trên Internet |
3.1. Tạo nội dung trên thiết bị, trên Internet |
Mô-đun 13: Sáng tạo nội dung trên thiết bị, trên Internet - Bài 1: Tạo nội dung dạng văn bản, trình chiếu và bảng tính - Bài 2: Tạo hình ảnh, video - Bài 3: Bản quyền nội dung trên Internet - Bài 4: Tạo website với tiền miền “.vn” |
3.2. Tích hợp và tạo mới nội dung số |
|||
3.3. Bản quyền và giấy phép |
|||
3.4. Lập trình |
|||
4 |
Kỹ năng an toàn thông tin |
4.1. Bảo vệ thiết bị |
Mô-đun 14: Đảm bảo an toàn trên Internet - Bài 1: Một số quy tắc an toàn cơ bản, tối thiểu khi thao tác với máy tính hoặc điện thoại - Bài 2: Quy tắc đặt mật khẩu - Bài 3: Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trên Internet - Bài 4: Phòng tránh lừa đảo tài chính trên mạng - Bài 5: Phòng tránh lừa đảo tình cảm trên mạng - Bài 6: Bảo vệ môi trường |
4.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư |
|||
4.3. Bảo vệ sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần |
|||
4.4. Bảo vệ môi trường |
|||
5 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề |
5.1. Giải quyết vấn đề kỹ thuật |
Mô-đun 15: Giải quyết các vấn đề cơ bản - Bài 1: Các lỗi thường gặp trên máy tính - Bài 2: Xác định khoảng cách về năng lực số |
5.2. Xác định nhu cầu và khả năng đáp ứng công nghệ |
|||
5.3. Sáng tạo nhờ sử dụng công nghệ số |
|||
5.4. Xác định khoảng cách về năng lực số |
Trong đó lưu ý:
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động người dân tham gia;
- Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin (trực tiếp hoặc trực tuyến) trên cơ sở lựa chọn các nội dung phù hợp với nhu cầu thực tiễn;
- Bố trí kinh phí của Chương trình, nguồn ngân sách đối ứng của địa phương và huy động các nguồn lực khác để thực hiện nhiệm vụ tại địa phương theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Phân công đầu mối triển khai của địa phương để báo cáo, chia sẻ thông tin về tiến độ, cập nhật tình hình triển khai thực hiện và gửi thông báo đầu mối triển khai về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 31/8/2024;
- Định kỳ gửi báo cáo quý về tình hình và kết quả triển khai về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 31 của tháng cuối quý.