Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/7/2024 theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
02/07/2024 09:52 AM

Sau đây là bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/7/2024 (chưa bao gồm phụ cấp) theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng.

Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/7/2024 theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng (Hình từ Internet)

1. Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/7/2024 theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng

Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.

Dựa vào Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP và mức lương lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng thì bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/7/2024 như sau:

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2024

1

Đại tướng

10,40

24.336.000

2

Thượng tướng

9,80

22.932.000

3

Trung tướng

9,20

21.528.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 10

4

Thiếu tướng

8,60

20.124.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 9

5

Đại tá

8,00

18.720.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 8

6

Thượng tá

7,30

17.082.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 7

7

Trung tá

6,60

15.444.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 6

8

Thiếu tá

6,00

14.040.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 5

9

Đại úy

5,40

12.636.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 4

10

Thượng úy

5,00

11.700.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 3

11

Trung úy

4,60

10.764.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 2

12

Thiếu úy

4,20

9.828.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 1

Lưu ý: Bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số nêu trên thì sĩ quan quân đội còn được hưởng các loại phụ cấp khác.

2. Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội

Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

* Tiêu chuẩn chung:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

* Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

3. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội

Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

* Cấp Uý có bốn bậc:

- Thiếu uý;

- Trung uý;

- Thượng uý;

- Đại uý.

* Cấp Tá có bốn bậc:

- Thiếu tá;

- Trung tá;

- Thượng tá;

- Đại tá.

* Cấp Tướng có bốn bậc:

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

- Đại tướng.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 45,907

Bài viết về

lĩnh vực Quốc phòng - An ninh

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]