Danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc (mới nhất) (Hình từ internet)
Ngày 13/6/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 10/2024/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
Theo đó, danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng được quy định như sau:
TT |
Các bệnh truyền nhiễm |
Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng |
||
Vắc xin |
Đối tượng |
Lịch tiêm/uống |
||
1 |
Bệnh viêm gan vi rút B |
Vắc xin viêm gan B đơn giá |
Trẻ sơ sinh |
Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng(*) sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
||
2 |
Bệnh lao |
Vắc xin lao |
Trẻ em |
Tiêm một lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh |
3 |
Bệnh bạch hầu |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi |
||
4 |
Bệnh ho gà |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
5 |
Bệnh uốn ván |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi |
||
Vắc xin có chứa thành phần uốn ván cho phụ nữ có thai |
Phụ nữ có thai |
1. Đối với người chưa tiêm, chưa tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản (**), hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1: - Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2; - Tiêm lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 3; - Tiêm lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 4. 2. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1; - Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 2. 3. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 01 liều nhắc lại: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 1. 4. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai. Trong tất cả các tình huống, từ lần 2 trở lên tiêm trước ngày dự kiến sinh tối thiểu 02 tuần. |
||
6 |
Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt uống |
Trẻ em |
Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Uống lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Vắc xin bại liệt tiêm |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 5 tháng tuổi Tiêm lần 2: khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
||
7 |
Bệnh do Haemophilus influenzae týp b |
Vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
8 |
Bệnh sởi |
Vắc xin có chứa thành phần sởi |
Trẻ em |
Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi |
Trẻ em |
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
||
9 |
Bệnh viêm não Nhật Bản B |
Vắc xin viêm não Nhật Bản B |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 01 tuổi Tiêm lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1 Tiêm lần 3: 1 năm sau lần 1 |
10 |
Bệnh rubella |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella |
Trẻ em |
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
11 |
Bệnh tiêu chảy do vi rút Rota |
Vắc xin Rota |
Trẻ em |
Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 |
(*)Khoảng cách giữa các lần tiêm chủng mỗi 01 tháng được tính ít nhất là 28 ngày.
(**)Liều cơ bản là các liều tiêm trước khi đủ 01 tuổi
Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch hoặc chưa tiêm chủng đủ liều thì tiêm bù càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và nhà sản xuất.
Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 10/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 và thay thế Thông tư 38/2017/TT-BYT.