Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024/TT-BYT

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
22/04/2024 09:56 AM

Cho tôi hỏi danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc mới nhất được quy định thế nào? - Quang Anh (TPHCM)

Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024/TT-BYT

Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024/TT-BYT (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 04/2024/TT-BYT ngày 20/4/2024 quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.

Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024/TT-BYT 

Theo đó, danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BYT như sau:

STT

Tên hoạt chất

Nồng độ - Hàm lượng (3)

Dạng bào chế

(4)

Đơn vị tính

(5)

1

Amlodipine

5mg

Viên

Viên

2

Amoxicilin;

Clavulanic acid

875mg; 125mg

Viên

Viên

3

Amoxicilin; Clavulanic acid

500mg; 125mg

Viên

Viên

4

Atorvastatin

20mg

Viên

Viên

5

Atorvastatin

10mg

Viên

Viên

6

Bisoprolol fumarate

5mg

Viên

Viên

7

Capecitabine

500mg

Viên

Viên

8

Cefazoline

1000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

9

Cefepime

1000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

10

Cefotaxime

1000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

11

Cefotaxime

2000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

12

Ceftazidime

1000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

13

Ceftazidime

2000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

14

Ceftriaxone

1000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

15

Cefuroxime

750mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

16

Cefuroxime

1500mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

17

Cephalexine

500mg

Viên

Viên

18

Cilastatin; Imipenem

500mg; 500mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

19

Ciprofloxacin

500mg

Viên

Viên

20

Clarithromycin

500mg

Viên

Viên

21

Clopidogrel

75mg

Viên

Viên

22

Esomeprazole

20mg

Viên bao tan ở ruột

Viên

23

Esomeprazole

40mg

Viên bao tan ở ruột

Viên

24

Esomeprazole

40mg

Thuốc tiêm đông khô

Chai/Lọ

25

Hydrocloro thiazide; Losartan Kali

12,5mg; 50mg

Viên

Viên

26

Irbesartan

150mg

Viên

Viên

27

Levofloxacin

500mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ/Túi

28

Levofloxacin

500mg

Viên

Viên

29

Losartan Kali

50mg

Viên

Viên

30

Losartan Kali

100mg

Viên

Viên

31

Meloxicam

7,5mg

Viên

Viên

32

Meloxicam

15mg

Viên

Viên

33

Meropenem

1000mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

34

Meropenem

500mg

Thuốc tiêm

Chai/Lọ

35

Moxifloxacin

400mg

Thuốc tiêm truyền

Chai/Lọ/Túi

36

Omeprazole

20mg

Viên bao tan ở ruột

Viên

37

Omeprazole

40mg

Thuốc tiêm đông khô

Chai/Lọ

38

Pantoprazole

40mg

Thuốc tiêm đông khô

Chai/Lọ

39

Pantoprazole

40mg

Viên bao tan ở ruột

Viên

40

Paracetamol

1g

Thuốc tiêm

Chai/Lọ/Túi

41

Paracetamol;

Tramadol hydrocloride

325mg; 37,5mg

Viên

Viên

42

Pemetrexed

500mg

Thuốc tiêm đông khô

Chai/Lọ

43

Pemetrexed

100mg

Thuốc tiêm đông khô

Chai/Lọ

44

Piracetam

800mg

Viên

Viên

45

Pregabalin

75mg

Viên

Viên

46

Rabeprazole Natri

20mg

Viên bao tan ở ruột

Viên

47

Rosuvastatin

20mg

Viên

Viên

48

Rosuvastatin

10mg

Viên

Viên

49

Telmisartan

40mg

Viên

Viên

50

Valsartan

80mg

Viên

Viên

Ghi chú:

(1) Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:

- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).

- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.

(2) Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.

(3) Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):

- Dạng bào chế “Viên ”, “Thuốc tiêm ” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).

- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).

Xem thêm tại Thông tư 04/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 20/4/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,034

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]