Tổng hợp dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
06/03/2024 15:45 PM

Xin cho tôi biết tổng hợp dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở 2023? - Thế Tài (Bình Phước)

Tổng hợp dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở 2023

Tổng hợp dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở 2023 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực khi nào?

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Luật Nhà ở 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1, các điểm a, c, đ, e và g khoản 2, khoản 3, các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 5 Điều 198 Luật Nhà ở 2023.

Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở ban hành trước ngày 01/01/2025 là nhà ở thuộc tài sản công.

Tổng hợp dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở 2023

(1) Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2023

 

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2023, bao gồm:

- Khoản 3 Điều 8 về giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở;

- Khoản 4 Điều 15 về trách nhiệm cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành trong việc quản lý sử dụng nhà ở thuộc tài sản công;

- Khoản 3 Điều 19 yêu cầu về khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh, tiêu chí quy đổi quy mô về dân số tương đương một phường, số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu, việc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở và việc quản lý, sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Khoản 3 Điều 29 về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh, kinh phí xây dựng, điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh; sự phù hợp của nội dung dự án đầu tư xây dựng nhà ở với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh khi thực hiện thẩm định chủ trương đầu tư;

- Khoản 2 Điều 34 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

- Khoản 4 Điều 37 về hồ sơ bàn giao nhà chung cư;

- Khoản 3 Điều 42 về quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ;

- Khoản 5 Điều 43 về mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ;

- Điểm b khoản 2 Điều 45 về đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ;

- Khoản 5 Điều 46 về xác định giá thuê nhà ở công vụ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ;

- Khoản 2 Điều 48 về đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở phục vụ tái định cư; trình tự, thủ tục mua, thuê mua, thuê nhà ở phục vụ tái định cư;

- Khoản 3 Điều 52 về việc đặt hàng, mua nhà ở thương mại, bố trí nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư, trình tự, thủ tục bàn giao nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư;

- Khoản 7 Điều 57 về phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê;

- Khoản 2 Điều 114 về điều kiện của từng hình thức huy động vốn để phát triển nhà ở;

- Khoản 3 Điều 124 về chuyển đổi công năng nhà ở;

- Khoản 4 Điều 126 về xác định thời điểm bố trí sử dụng nhà ở, đối tượng, điều kiện được thuê, mua nhà ở, việc bán, cho thuê nhà ở, việc xác định giá thuê, giá bán nhà ở đối với nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật Nhà ở; việc xác định giá, quản lý tiền thu được từ cho thuê, bán nhà ở thuộc tài sản công; việc miễn, giảm tiền tiền thuê, bán nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật Nhà ở; việc quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở thuộc tài sản công;

- Khoản 3 Điều 127 về trình tự, thủ tục thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công;

- Khoản 3 Điều 143 về phân hạng nhà chung cư;

- Khoản 3 Điều 150 về điều kiện của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư;

- Khoản 4 Điều 154 về cưỡng chế bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;

- Điểm đ khoản 2 Điều 160 về giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch;

- Khoản 2 Điều 191 về quy định chuyển tiếp;

- Khoản 5 Điều 194 về giải quyết tranh chấp quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công.

Việc quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn một số điều, khoản của Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nhà ở được thực hiện theo các Nghị định khác của Chính phủ.

(2) Dự thảo Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư

 

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2023 về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, bao gồm: 

- Khoản 2 Điều 34 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở và một phần tại khoản 6 Điều 72 về việc đầu tư xây dựng dự án; 

- Khoản 14 Điều 60 về thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

- Khoản 3 Điều 63 về cơ chế ưu đãi để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

- Khoản 3 và khoản 6 Điều 68 về lựa chọn chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

- Khoản 6 Điều 69 về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

- Điểm b khoản 7, khoản 8 Điều 70 và một phần tại khoản 6 Điều 72 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bố trí chỗ ở tạm thời cho các chủ sở hữu nhà chung cư; 

- Khoản 6 Điều 72 về lập, phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, việc di dời, cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, việc đóng góp kinh phí của các chủ sở hữu để đầu tư xây dựng lại nhà chung cư; 

- Khoản 2 Điều 191 về quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư. 

Việc cưỡng chế phá dỡ, giải phóng mặt bằng đối với nhà chung cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

(3) Dự thảo Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

 

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản, điểm quy định tại Luật Nhà ở 2023 về:

- Khoản 2 Điều 83 về đất để xây dựng nhà ở xã hội trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại (quy định về điều kiện, tiêu chí thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội của các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại).

- Khoản 2 Điều 34 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. 

- Điểm a, b khoản 4 Điều 84 về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. 

- Điểm c,d,đ khoản 2 Điều 85 và khoản 3 Điều 83 về ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (lợi nhuận định mức; diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại; vay vốn với lãi suất ưu đãi), chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đó.

- Điều 82 về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

- Điểm a, b khoản 1, khoản 6 và khoản 8 Điều 78 về điều kiện được hưởng chính sách nhà ở xã hội. 

- Khoản 6 Điều 87 về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.

- Khoản 4 Điều 126 về xác định giá nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công; việc miễn, giảm tiền cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

- Khoản 9 Điều 88 và điểm e khoản 1 Điều 89 về việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội.

- Khoản 4 Điều 89 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.

- Khoản 2 Điều 94 về điều kiện đảm bảo an toàn về môi trường, quy mô, tỉ lệ diện tích đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp. 

- Khoản 4 Điều 100 về việc cho thuê và quản lý, sử dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

- Khoản 3 Điều 109 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

- Khoản 5 Điều 77 về hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở. 

- Khoản 4 Điều 117 về vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội.

- Khoản 2 Điều 125 về thẩm định Đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công đang cho thuê.

- Khoản 10 Điều 88 về cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội. 

- Khoản 2 Điều 191 về quy định chuyển tiếp về nhà ở xã hội. 

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,978

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]