06 mức phí, lệ phí có hiệu lực từ tháng 03/2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển có hiệu lực từ ngày ngày 21/3/2024.
Theo đó, mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau:
Số TT |
Hoạt động cấp phép |
Mức thu lệ phí (nghìn đồng/giấy phép) |
1 |
Cấp giấy phép |
22.500 |
2 |
Cấp lại giấy phép |
7.000 |
3 |
Gia hạn giấy phép |
17.500 |
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép |
12.500 |
Xem thêm Thông tư 08/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 thay thế Thông tư 105/2018/TT-BTC.
Đây là nội dung tại Thông tư 11/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Đơn cử, mức thu phí tham khảo tài liệu địa chất, khoáng sản như sau:
- Thư mục báo cáo: 6.000 đồng/lần;
- Thuyết minh, phụ lục báo cáo: 9.000 đồng/quyển;
- Bản vẽ báo cáo: 8.500 đồng/bản vẽ.
Xem thêm Thông tư 11/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Thông tư 11/2024/TT-BTC thay thế Thông tư 190/2016/TT-BTC và bãi bỏ Điều 3 Thông tư 55/2018/TT-BTC.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 12/2024/TT-BTC ngày 05/2/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen là 70.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
Xem thêm Thông tư 12/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Thông tư 12/2024/TT-BTC thay thế Thông tư 186/2016/TT-BTC và bãi bỏ Điều 2 Thông tư 55/2018/TT-BTC.
Đây là nội dung tại Thông tư 09/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như sau:
- Đối với trường hợp cấp mới, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: 5.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
- Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: 3.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
Xem thêm Thông tư 09/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 thay thế Thông tư 156/2016/TT-BTC.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Theo đó, mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản như sau:
- Đối với hoạt động thăm dò:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Đối với hoạt động khai thác:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối |
|
a |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm |
1.000.000 |
b |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm |
10.000.000 |
c |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này |
|
a |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm |
15.000.000 |
b |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này |
20.000.000 |
c |
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này |
|
a |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
40.000.000 |
b |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại |
100.000.000 |
- Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
Xem thêm Thông tư 10/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 thay thế Thông tư 191/2016/TT-BTC và Thông tư 91/2021/TT-BTC.
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.
Cụ thể, mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam như sau:
Số TT |
Thẩm định cấp phép |
Mức thu phí (nghìn đồng/lần thẩm định) |
|||
Cấp |
Sửa đổi, bổ sung |
Gia hạn |
Cấp lại |
||
1 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi ngoài vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển |
4.000 |
3.700 |
2.200 |
1.300 |
2 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi trong vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển |
5.300 |
4.000 |
3.400 |
2.200 |
3 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học có sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển |
6.000 |
4.500 |
3.700 |
2.500 |
Xem thêm Thông tư 07/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 thay thế Thông tư 79/2018/TT-BTC.