Xe ô tô phục vụ công tác chung là gì? Ai được sử dụng xe này?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
28/09/2023 17:35 PM

Xin cho tôi hỏi xe ô tô phục vụ công tác chung là gì? Ai được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung? – Đăng Huy (Tiền Giang)

Xe ô tô phục vụ công tác chung là gì? Ai được sử dụng xe này?

Xe ô tô phục vụ công tác chung là gì? Ai được sử dụng xe này? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Xe ô tô phục vụ công tác chung là gì?

Xe ô tô phục vụ công tác chung là xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) để phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả các đơn vị thuộc, trực thuộc của cơ quan, tổ chức, đơn vị), doanh nghiệp nhà nước, không thuộc danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 16 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

(Khoản 1 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP)

2. Ai được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung?

Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP, các đối tượng sau đây được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước giao (không sử dụng để đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại):

- Phó Tổng cục trưởng và tương đương.

- Vụ trưởng và tương đương; Phó Vụ trưởng và tương đương.

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).

- Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương cấp tỉnh.

- Bí thư Huyện ủy, Quận ủy, Thành ủy, Thị ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Quận ủy, Thành ủy, Thị ủy; Chủ tịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ủy viên (Thành viên) Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Phó Tổng Giám đốc tập đoàn kinh tế; Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh tương đương tại doanh nghiệp nhà nước.

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được giao thực hiện nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị; danh mục nhiệm vụ đặc thù được quy định cụ thể tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Trong trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước quyết định cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngoài các đối tượng quy định theo quy định trên được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung để đi công tác. (Khoản 3 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP)

3. Cách xác định tổng số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung

Căn cứ tổng số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định theo quy định tại Điều 9, khoản 1 Điều 10, Điều 11, Điều 12, điểm a khoản 1 Điều 14 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP:

(i) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định số lượng, chủng loại xe ô tô của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan trung ương (trừ các đơn vị ngành dọc trực thuộc tổng cục đóng trên địa bàn cấp tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tổng cục).

(ii) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo Quy chế làm việc của Tỉnh ủy, Thành ủy) quyết định số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức của từng Văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương, Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

(iii) Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy quyết định số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức của từng cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương (trừ Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy) và đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy.

(iv) Việc quyết định số lượng xe ô tô quy định tại (i), (ii), (iii) không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

(Khoản 6 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP)

Xem chi tiết tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/10/2023 và thay thế Nghị định 04/2019/NĐ-CP.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,780

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn