Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Đại tá

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
15/08/2023 12:32 PM

Tôi muốn biết lộ trình hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Đại tá qua các năm như thế nào? – Minh Tâm (Sóc Trăng)

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Đại tá

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Đại tá (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Chính phủ ban hành Nghị định 57/2023/NĐ-CP ngày 11/8/2023 sửa đổi Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Đại tá

Theo đó, Nghị định 57/2023/NĐ-CP đã bổ sung quy định về hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá áp dụng từ ngày 15/8/2023.

Cụ thể, kể từ ngày 15/8/2023 đến hết 31/12/2023, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá là 56 tuổi.

Kể từ ngày 01/01/2024, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035 được xác định theo lộ trình như sau:

Năm

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

57 tuổi

2027

57 tuổi 4 tháng

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của nữ sinh quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.

Thời điểm sinh

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

Thời điểm hết hạn tuổi phục vụ cao nhất

Tháng

Năm

 

Tháng

Năm

8

1968

56 tuổi 4 tháng

1

2025

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1968

7

2025

11

1968

8

2025

12

1968

9

2025

1

1969

10

2025

2

1969

11

2025

3

1969

12

2025

4

1969

1

2026

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1969

7

2026

7

1969

8

2026

8

1969

9

2026

9

1969

10

2026

10

1969

11

2026

11

1969

12

2026

12

1969

1

2027

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1970

7

2027

3

1970

8

2027

4

1970

9

2027

5

1970

10

2027

6

1970

11

2027

7

1970

12

2027

8

1970

1

2028

9

1970

57 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1970

7

2028

11

1970

8

2028

12

1970

9

2028

1

1971

10

2028

2

1971

11

2028

3

1971

12

2028

4

1971

1

2029

5

1971

58 tuổi

6

2029

6

1971

7

2029

7

1971

8

2029

8

1971

9

2029

9

1971

10

2029

10

1971

11

2029

11

1971

12

2029

12

1971

1

2030

1

1972

58 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1972

7

2030

3

1972

8

2030

4

1972

9

2030

5

1972

10

2030

6

1972

11

2030

7

1972

12

2030

8

1972

1

2031

9

1972

58 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1972

7

2031

11

1972

8

2031

12

1972

9

2031

1

1973

10

2031

2

1973

11

2031

3

1973

12

2031

4

1973

1

2032

5

1973

59 tuổi

6

2032

6

1973

7

2032

7

1973

8

2032

8

1973

9

2032

9

1973

10

2032

10

1973

11

2032

11

1973

12

2032

12

1973

1

2033

1

1974

59 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1974

7

2033

3

1974

8

2033

4

1974

9

2033

5

1974

10

2033

6

1974

11

2033

7

1974

12

2033

8

1974

1

2034

9

1974

59 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1974

7

2034

11

1974

8

2034

12

1974

9

2034

1

1975

10

2034

2

1975

11

2034

3

1975

12

2034

4

1975

1

2035

Từ tháng 5/1975 trở đi

60 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

Nghị định 57/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm

Theo Điều 32 Luật Công an nhân dân 2018, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm các việc sau đây:

- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an nhân dân và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,442

Bài viết về

Công an nhân dân

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn