Tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ 15/8/2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
19/07/2023 07:36 AM

Tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ 15/8/2023 là nội dung tại Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023.

Tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ 15/8/2023

Tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ 15/8/2023 (Hình từ Internet)

1. Tăng hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân từ 15/8/2023

Theo đó, Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 sửa đổi hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

- Hạ sĩ quan: 47;

- Cấp úy: 55;

- Thiếu tá, Trung tá: Nam 57, nữ 55;

- Thượng tá: Nam 60, nữ 58;

- Đại tá: Nam 62, nữ 60;

- Cấp tướng: nam 62, nữ 60.

(Hiện hành theo khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 thì hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân như sau:

- Hạ sĩ quan: 45;

- Cấp úy: 53;

- Thiếu tá, Trung tá: Nam 55, nữ 53;

- Thượng tá: Nam 58, nữ 55;

- Đại tá: Nam 60, nữ 55;

- Cấp tướng: 60.)

Như vậy, hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được điều chỉnh như sau:

- Hạ sĩ quan: Tăng từ 45 tuổi lên 47 tuổi.

- Cấp úy: Tăng từ 53 tuổi lên 55 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá: Nam tăng từ 55 tuổi lên 57 tuổi; nữ tăng từ 53 tuổi lên 55 tuổi;

- Thượng tá: Nam tăng từ 58 tuổi lên 60 tuổi; nữ tăng từ 55 tuổi lên 58 tuổi;

- Đại tá: Nam tăng từ 60 tuổi lên 62 tuổi; nữ tăng từ 55 tuổi lên 60 tuổi;

- Cấp tướng: Nam tăng từ 60 tuổi lên 62 tuổi.

2. Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. 

Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

3. Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Điều 20 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

- Phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động.

Xem thêm Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,838

Bài viết về

Công an nhân dân

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]