Hợp đồng kinh doanh bảo hiểm cần lưu ý nội dung gì?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
09/06/2023 13:30 PM

Con gái tôi vừa được nhận làm công việc nhân viên tư vấn gói báo hiểm, tôi muốn biết kinh doanh bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm là gì ? - Hương Lan (Tiền Giang)

Hợp đồng kinh doanh bảo hiểm cần lưu ý nội dung gì?

Hợp đồng kinh doanh bảo hiểm cần lưu ý nội dung gì? (Hình từ internet)

Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Kinh doanh bảo hiểm là gì?

Khác với bảo hiểm Xã hội, bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm được tạo ra bởi các doanh nghiệp bảo hiểm thông qua các hợp đồng bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm phải có trách nhiệm đóng các khoản tiền gọi là phí bảo hiểm để duy trì hợp đồng, và được công ty bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường khi xảy ra sự kiện như trong hợp đồng bảo hiểm.

Ở Việt Nam, theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Hợp đồng kinh doanh bảo hiểm cần lưu ý nội dung gì?

Căn cứ Khoản 16 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Theo Khoản 1 Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

- Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

- Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

- Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

- Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;

- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

Các loại hợp đồng bào hiểm tại Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều 15  Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.

Về hình thức, căn cứ Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Về nội dung,theo Khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nội dung của hợp đồng bảo hiểm như sau:

- Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;

+ Đối tượng bảo hiểm;

+ Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;

+ Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

+ Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;

+ Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;

+ Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;

+ Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

Về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định tại Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

- Trường hợp có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm, phải giải thích rõ ràng, đầy đủ và có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài giải thích đầy đủ và hiểu rõ nội dung này khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

- Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo.

Nguyễn Phạm Nhựt Tân

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,073

Bài viết về

lĩnh vực Bảo hiểm

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn