Sửa đổi trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
03/05/2023 14:13 PM

Sửa đổi trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp là nội dung được đề cập Nghị định 18/2023/NĐ-CP ngày 28/4/2023 do Chính phủ ban hành.

Sửa đổi trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Sửa đổi trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (Hình từ Internet)

Chính phủ ban hành Nghị định 18/2023/NĐ-CP ngày 28/4/2023 sửa đổi Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Sửa đổi trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Cụ thể tại khoản 13 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP đã sửa đổi quy định tại Điều 18 Nghị định 40/2018/NĐ-CP về trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp như sau:
(1) Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

- Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

+ Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP;

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

+ Báo cáo theo Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP;

Mẫu số 06a

(Hiện hành đang thực hiện theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo tại  Nghị định 40/2018/NĐ-CP)

+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

+ 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

+ 01 bản sao quyết định về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Quyết định và biên bản họp về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh.

- Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);

+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo. (Bổ sung)

+ Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ. (Bổ sung)

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 40/2018/NĐ-CP và công bố trên trang thông tin Điện tử của Bộ Công Thương.

(2) Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi

- Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

+ Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP;

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

+ Báo cáo theo Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP;

Mẫu số 06a

(Hiện hành đang thực hiện theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo tại  Nghị định 40/2018/NĐ-CP)

+ 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

+ 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

- Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);

+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo. (Bổ sung)

+ Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ. (Bổ sung)

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 40/2018/NĐ-CP và công bố trên trang thông tin Điện tử của Bộ Công Thương.

Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương từ ngày 20/6/2023

Theo đó, hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương từ ngày 20/6/2023 sẽ bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP;

Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có).

Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ liên quan đến đầu mối tại địa phương, bao gồm:

+ 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

+ 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp;

+ 01 bản sao chứng thực xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương;

+ 01 văn bản chỉ định quy định rõ phạm vi công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Hiện hành tại Nghị định 40/2018/NĐ-CP yêu cầu 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có)

Hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương.

(Điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 40/2018/NĐ-CP)

Nghị định 18/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 20/6/2023.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,491

Bài viết về

lĩnh vực Thương mại

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn