![]() |
Bảng giá đất Nghệ An 2025 |
- Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
- Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi nội dung tại 19 Phụ lục kèm theo Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
Các Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các thành phố, thị xã, huyện của tỉnh:
- Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 tại các Quyết định: 44/2019/QĐ-UBND, 49/2019/QĐ-UBND, 51/2019/QĐ-UBND và 54/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, huyện Diễn Châu, huyện Hưng Nguyên và huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 sửa đổi Phụ lục kèm theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
**Ngày 21/5/2025, UBND tỉnh Nghệ An ban hành một số văn bản sửa đổi quy định bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã của tỉnh như sau:
Quyết định 33/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 60/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳnh Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 27/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 25/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 56/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 22/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 19/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Hưng Yên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
Điều 149 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân; b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; c) Tính thuế sử dụng đất; d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai; h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân; i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng; k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê. 2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. |