Hướng dẫn thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
10/08/2024 13:35 PM

Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính được hướng dẫn tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Hướng dẫn thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính

Hướng dẫn thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính (Hình từ Internet)

Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Hướng dẫn thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính

Theo Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính như sau:

(1) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(2) Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại (1) và (12) mục này mà tạo thành các thửa đất mới thì tại phần đăng ký của bên chuyển quyền thể hiện thông tin: “Đã tách thành các thửa đất số ... (ghi lần lượt số thửa đất mới) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Các thửa đất mới tách được đăng ký vào các trang sổ địa chính mới. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính đối với thửa đất mới của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách ra) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính đối với thửa đất mới của bên nhận chuyển quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc nhận thừa kế ...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền) của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền), tách ra từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền), cho ... (ghi tên và thông tin của người nhận chuyển quyền), diện tích ... m2 (đối với tài sản thì ghi diện tích xây dựng và diện tích sàn sử dụng), có số thửa mới là ... (ghi số thửa đất mới tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là ...”.

Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất để hợp với thửa đất khác thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) một phần thửa đất cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền), diện tích ... m2 để hợp thửa với thửa đất ... (ghi số hiệu thửa đất đã hợp vào sau khi chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là ...”; trên trang sổ địa chính của bên nhận quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc nhận thừa kế ...) một phần thửa đất của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền), diện tích ... m2 để hợp thửa theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là ...”;

Trường hợp thành viên của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sử dụng một phần quyền sử dụng đất, một phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không tách thửa hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền một phần quyền sử dụng đất, một phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để trở thành nhóm người sử dụng chung thửa đất, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mà không tách thửa thì thể hiện: “... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế ...) nhận chuyển nhượng (hoặc nhận thừa kế...) một phần quyền sử dụng đất (hoặc một phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển nhượng hoặc bên để thừa kế ...) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(3) Trường hợp chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Cho ... (ghi tên và thông tin bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa đất số ..., diện tích ... m2, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Đã xoá nội dung đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(4) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên hoặc thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ thì thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) ... (ghi nội dung thay đổi) từ ... thành ... (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(5) Trường hợp xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:

- Trường hợp xác lập quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

- Trường hợp thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề thì tại trang sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đã đăng ký ngày .../.../... có thay đổi ... (ghi nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề) ngày .../.../....”;

- Trường hợp chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì tại trang sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đăng ký ngày .../.../... đã chấm dứt ... (ghi nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày …./…/…”.

(6) Trường hợp thay đổi đối với hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Hạn chế về ... (ghi nội dung hạn chế) đã thay đổi ... (ghi nội dung thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(7) Các trường hợp thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và đưa quyền sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người có quyền sử dụng đất, có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển đổi mô hình của tổ chức; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) thay đổi từ ... thành ... (ghi tên và giấy tờ nhân thân, pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do ... (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, ...) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(8) Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên toàn bộ thửa đất thì ghi “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số ..., tờ bản đồ số ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp sạt lở tự nhiên một phần thửa đất thì thể hiện: “Sạt lở tự nhiên ... m2 theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(9) Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã đăng ký thì thể hiện: “... (ghi tên tài sản thay đổi) đã thay đổi ... (ghi nội dung thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện “Chứng nhận quyền sở hữu ... (ghi tên tài sản chứng nhận) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(10) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng chuyển thành của chung vợ và chồng thì thể hiện thông tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện: “và chồng (hoặc vợ): ... (thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))” sử dụng chung thửa đất (hoặc sử dụng chung thửa đất và sở hữu chung tài sản gắn liền với đất hoặc sở hữu chung tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).

Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của chung vợ và chồng chuyển thành của vợ hoặc của chồng thì thể hiện: “Thửa đất (hoặc thửa đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất) thuộc quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) của “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).

(11) Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất dẫn đến thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Thông tin về người sử dụng đất có thay đổi: ... (ghi cụ thể thông tin trước và sau thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(12) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai; giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận và đã được đăng ký theo quy định của pháp luật; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai thì thể hiện: “Nhận chuyển quyền theo ... (ghi căn cứ như: Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, ...) của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(13) Trường hợp có sự thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm thì thể hiện: “Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất: ... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(14) Trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thì thể hiện: “... (ghi tên và thông tin của bên nhận và hình thức mua hoặc nhận điều chuyển hoặc nhận chuyển nhượng) theo ... (ghi tên văn bản, số, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản cho phép bán, điều chuyển; hợp đồng mua bán tài sản công) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(15) Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính được xóa nợ; nếu xóa một phần số tiền nợ (ghi số tiền được xóa, chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền)).

Trường hợp người sử dụng đất đã nộp đủ số tiền ghi nợ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính đã hoàn thành; số tiền đã nộp; chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền).

Ví dụ: “Đã nộp xong tiền sử dụng đất ghi nợ, số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 28/10/2022”.

(16) Trường hợp thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024 thì thể hiện: “Diện tích đất ở thay đổi từ ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện thông tin có thay đổi); diện tích đất ... (thể hiện diện tích các loại đất còn lại trong thửa đất sau khi xác định lại diện tích đất ở) thay đổi từ ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện thông tin sau khi thay đổi), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Ví dụ: Giấy chứng nhận đã cấp với diện tích 100m2 đất ở, 200m2 đất trồng cây lâu năm. Nay xác định lại diện tích đất ở thành 200m2, còn lại 100m2 đất trồng cây lâu năm thì ghi: “Diện tích đất ở thay đổi từ 100m2 thành 200m2, diện tích đất trồng cây lâu năm thay đổi từ 200m2 thành 100m2, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(17) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện như sau:

- Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng từ đất ... thành đất ... (ghi loại đất trước và sau khi được chuyển); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành ...(ghi nguồn gốc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích), thời hạn sử dụng đến ... (ghi thời hạn sau khi chuyển mục đích) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;

- Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách thửa thì thể hiện: “Thửa đất đã tách thành các thửa ... (ghi số hiệu các thửa đất mới hình thành), chuyển mục đích sử dụng thửa đất số ... diện tích ... m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất chuyển mục đích sử dụng) thành đất ... (ghi loại đất sau khi được chuyển), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Được tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành mà chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Tách từ thửa số ... (ghi số thửa trước khi tách), chuyển mục đích từ đất ... (ghi loại đất trước khi được chuyển mục đích) thành đất ... (ghi sau khi được chuyển mục đích) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa theo quy định thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng ... m2 từ đất ... (ghi loại đất trước khi chuyển) thành ... (ghi loại đất sau khi chuyển) theo Quyết định số …, ngày .../.../... (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép) hoặc theo văn bản ngày .../..../.... (đối với trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành ... (ghi nguồn gốc sau khi chuyển); thời hạn sử dụng đất: ... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Ví dụ: “Chuyển mục đích sử dụng 100m2 từ đất trồng cây hằng năm thành đất ở theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu; nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành giao đất có thu tiền sử dụng đất”; thời hạn sử dụng: Lâu dài, theo hồ sơ số...

(18) Trường hợp hợp thửa đất thì thể hiện: “Hợp các thửa đất số ... (ghi số hiệu các thửa đất) thành thửa đất số ... (ghi số hiệu thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới thì thể hiện: “Hợp từ các thửa đất số ... (ghi số hiệu các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp tách thửa đất thì thể hiện: “Tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số hiệu thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới được tách thì thể hiện: “Tách từ thửa đất số ... (ghi số hiệu thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Thửa đất số ... (ghi số hiệu của thửa đất tách ra) được cấp sang GCN mới” theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại trang sổ địa chính của thửa đất được tách riêng thể hiện: “Thửa đất được tách riêng từ Giấy chứng nhận cấp nhiều thửa ... (ghi số phát hành và số vào sổ của Giấy chứng nhận đã cấp) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(19) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp đổi từ GCN cũ số ... (ghi số phát hành và số vào sổ của Giấy chứng nhận cũ), số vào sổ ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(20) Trường hợp đo đạc lại dẫn đến thửa đất có thay đổi thông tin về số thửa và diện tích của thửa đất thì thể hiện: “... (ghi loại thông tin có thay đổi) thay đổi từ ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện lần lượt các thông tin có thay đổi) do đo đạc lại ngày ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Ví dụ: Trường hợp đo đạc lại mà có thay đổi số thửa 30 thành số thửa 115, diện tích thửa đất thay đổi từ 600m2 thành 650m2 thì ghi: “Số hiệu thửa đất thay đổi từ số thửa 30 tờ bản đồ số 1 thành số thửa 115 tờ bản đồ số 2; diện tích thay đổi từ 600m2 thành 650m2 do đo đạc lại ngày 01 tháng 10 năm 2023, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(21) Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thể hiện: “Đổi tên ... (ghi tên đơn vị hành chính trước thay đổi) thành ... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)”.

Ví dụ: Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm thì ghi: “Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”.

(22) Trường hợp hủy kết quả đăng ký thì thể hiện: “Hủy kết quả đăng ký theo ... (ghi tên văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định) ngày .../.../...”.

(23) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì thể hiện như sau:

Khi cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp lại GCN do mất GCN số ... (ghi số phát hành hoặc số vào sổ cấp Giấy chứng nhận bị mất), số vào sổ ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(24) Trường hợp đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Thế chấp bằng ... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại ... (ghi tên và thông tin của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Nội dung đăng ký thế chấp ngày ..../..../... có thay đổi ... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(25) Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, để bán kết hợp cho thuê hoặc chủ đầu tư dự án bất động sản đã được cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì khi đăng ký biến động do chuyển nhượng căn hộ, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng, phần diện tích của hạng mục công trình xây dựng đầu tiên dẫn đến thửa đất sử dụng chung thì tại trang sổ địa chính của chủ đầu tư thể hiện: “Thửa đất có ... m2 (ghi phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của các chủ tài sản theo quy định của pháp luật) đã chuyển sang hình thức sử dụng chung” hoặc ghi “Thửa đất chuyển sang hình thức sử dụng chung” nếu toàn bộ diện tích được cấp Giấy chứng nhận chuyển sang sử dụng chung, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký); cập nhật thông tin của chủ đầu tư như sau: “Cùng với các chủ sở hữu căn hộ chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng ký căn hộ chung cư theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp chủ đầu tư đã bán hết tài sản gắn liền với đất thì cập nhật thông tin của chủ đầu tư như sau: “Của các chủ sở hữu căn hộ chung cư (hoặc các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) được thể hiện chi tiết tại phần đăng ký căn hộ chung cư (hoặc tài sản gắn liền với đất) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các tài sản gắn liền với đất thì mỗi lần đăng ký biến động do bán tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Đã bán ... (ghi tên tài sản được bán) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(26) Trường hợp gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì thể hiện: “Gia hạn sử dụng đất (hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất) đến ngày …/…/…, theo Quyết định số ... ngày …/…/… (đối với trường hợp có Quyết định), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì thể hiện: “Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đến ngày …./…/… theo văn bản số .... ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(27) Trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì thể hiện: “Chuyển hình thức sử dụng từ ... sang ... (ghi hình thức sử dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(28) Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận do có sai sót về thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thể hiện: “... (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là ... (ghi nội dung đã được đính chính) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(29) Trường hợp thu hồi đất thì thể hiện: “Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích thửa đất thì thể hiện: “Nhà nước thu hồi ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất), diện tích còn lại là ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất còn lại), có số hiệu thửa là ..., tài sản gắn liền với đất còn lại là ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

(30) Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc để làm đường giao thông hoặc để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật thì thể hiện: “Đã tặng cho ... m2 để làm ... (ghi cụ thể mục đích tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư để làm gì) theo ... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất), diện tích còn lại là ... m2, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Đã tặng cho toàn bộ thửa đất để làm ... (ghi cụ thể mục đích tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư để làm gì) theo ... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

Xem thêm tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 73

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn