Biểu mẫu 09/09/2024 14:45 PM

Tổng hợp biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội theo Nghị định 110 năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
09/09/2024 14:45 PM

Sau đây là các biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

Tổng hợp biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội theo Nghị định 110 năm 2024

Tổng hợp biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội theo Nghị định 110 năm 2024 (Hình từ Internet)

1. Hành nghề công tác xã hội là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 110/2024/NĐ-CP thì hành nghề công tác xã hội là những hoạt động nghề nghiệp chuyên nghiệp, trực tiếp thực hiện chuyên môn sâu (hoạt động phòng ngừa, can thiệp, trị liệu, chăm sóc, phục hồi hỗ trợ phát triển, tư vấn, tham vấn, hỗ trợ tâm lý cho đối tượng công tác xã hội) của người làm công tác xã hội được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

2. Tổng hợp biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội theo Nghị định 110 năm 2024

Sau đây là các biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP:

TT

Nội dung

Tải về 

Các biểu mẫu về hành nghề công tác xã hội 

Mẫu số 01

Hợp đồng thỏa thuận cung cấp dịch vụ công tác xã hội

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Giấy đề nghị thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội

Mẫu số 03

Mẫu số 04

Quyết định tiếp nhận và phân công người hướng dẫn thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội

Mẫu số 04

Mẫu số 05

Giấy xác nhận quá trình thực hành

Mẫu số 05

Mẫu số 06

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội

Mẫu số 06

Mẫu số 07

Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội

Mẫu số 07

Mẫu số 08

Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội

Mẫu số 08

3. Quyền hành nghề công tác xã hội

Quyền hành nghề công tác xã hội theo Điều 21 Nghị định 110/2024/NĐ-CP như sau:

- Hành nghề công tác xã hội theo giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.

- Quyết định việc phòng ngừa, can thiệp, trị liệu, bảo vệ, chăm sóc, phục hồi, hỗ trợ phát triển, tư vấn, trợ giúp và phương pháp công tác xã hội theo giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

- Lập hợp đồng thỏa thuận cung cấp dịch vụ công tác xã hội với tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.

- Người hành nghề công tác xã hội độc lập được hưởng thù lao theo hợp đồng thoả thuận. Tiền thù lao được thỏa thuận tại hợp đồng thỏa thuận ký kết với đối tượng theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ trên cơ sở các yếu tố, gồm: Nội dung, tính chất của dịch vụ công tác xã hội; thời gian và công sức mà người hành nghề công tác xã hội sử dụng để thực hiện dịch vụ công tác xã hội; kinh nghiệm và uy tín của người hành nghề; các chi phí tàu xe đi lại, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ công tác xã hội. 

Trường hợp người hành nghề công tác xã hội làm việc tại các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội thì được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp, thù lao, tiền thưởng thu nhập tăng thêm (nếu có) theo quy định của pháp luật.

- Được hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc hành nghề độc lập.

- Được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về công tác xã hội.

4. Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp

Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp theo Điều 27 Nghị định 110/2024/NĐ-CP như sau:

- Thực hiện đúng quy định chuyên môn công tác xã hội.

- Chịu trách nhiệm về các quyết định chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp công tác xã hội.

- Thường xuyên học tập, cập nhật kiến thức công tác xã hội liên tục để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác xã hội; chịu trách nhiệm chi trả chi phí đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức; thực hành công tác xã hội, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Tận tâm trong quá trình hành nghề công tác xã hội.

- Giữ bí mật những thông tin mà người sử dụng dịch vụ công tác xã hội đã cung cấp, trừ trường hợp pháp luật quy định.

- Thông báo với người có thẩm quyền về trường hợp người hành nghề công tác xã hội khác có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp với đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội, đồng nghiệp hoặc vi phạm quy định của Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

- Không được thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 10 Nghị định 110/2024/NĐ-CP:

+ Cung cấp, công bố, tiết lộ, phá hủy thông tin, dữ liệu cá nhân của đối tượng mà không được sự đồng ý của đối tượng hoặc người giám hộ hoặc người đại diện trừ trường hợp cơ quan, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật.

+ Từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

+ Lợi dụng việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội để trục lợi hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.

+ Lợi dụng hành nghề công tác xã hội để trục lợi chế độ, chính sách của nhà nước và sự hỗ trợ, giúp đỡ của tổ chức, cá nhân.

+ Thu các khoản chi phí, lợi ích ngoài khoản thù lao và chi phí được thỏa thuận thống nhất với tổ chức, cá nhân trong hợp đồng cung cấp dịch vụ công tác xã hội, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

+ Lợi dụng hành nghề công tác xã hội, cung cấp dịch vụ công tác xã hội để xâm phạm lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Xem thêm tại Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 365

Bài viết về

lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn