Biểu mẫu 16/03/2024 10:03 AM

Mẫu biên lai nộp tiền chi phí dịch vụ khám chữa bệnh mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
16/03/2024 10:03 AM

Cho tôi hỏi mẫu biên lai nộp tiền chi phí dịch vụ khám chữa bệnh được quy định mới nhất như thế nào? - Tấn An (Tiền Giang)

Mẫu biên lai nộp tiền chi phí dịch vụ khám chữa bệnh mới nhất

Mẫu biên lai nộp tiền chi phí dịch vụ khám chữa bệnh mới nhất (Hình từ Internet)

Bộ Y tế ban hành Quyết định 610/QĐ-BYT ngày 14/3/2024 về việc ban hành biểu mẫu nộp tiền dịch vụ khám, chữa bệnh trên Cổng dịch vụ Công quốc gia.

Mẫu biên lai nộp tiền chi phí dịch vụ khám chữa bệnh mới nhất 

Theo đó, biểu mẫu biên lai Tạm ứng/Thanh toán chi phí dịch vụ khám, chữa bệnh qua Cổng dịch vụ Công quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 610/QĐ-BYT ngày 14/3/2024 như sau:

Mẫu Biên lai

Quy định về giá dịch vụ khám chữa bệnh

Quy định về giá dịch vụ khám chữa bệnh theo Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 như sau:

(1) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm các yếu tố sau đây:

- Giá thành toàn bộ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại (2) mục này;

- Tích lũy hoặc lợi nhuận dự kiến (nếu có);

- Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

(2) Giá thành toàn bộ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm các chi phí sau đây:

- Chi phí nhân công bao gồm tiền lương, tiền công phù hợp với loại hình cung cấp dịch vụ, các khoản đóng góp theo lương và các khoản phụ cấp theo quy định;

- Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí thuốc, hóa chất, máu, chế phẩm máu và chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh và các khoản chi phí trực tiếp khác;

- Chi phí khấu hao thiết bị y tế, tài sản cố định;

- Chi phí quản lý bao gồm chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị y tế, tài sản cố định, chi phí bảo vệ môi trường, kiểm soát nhiễm khuẩn, chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi phí quản lý chất lượng, lãi vay (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.

(3) Việc định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm phù hợp với loại hình cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và các nguyên tắc sau đây:

- Bù đắp chi phí thực hiện khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

- Hài hòa lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người bệnh;

- Rà soát các yếu tố hình thành giá để điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp cần thiết. Việc điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm phù hợp với các căn cứ định giá quy định tại (4) mục này.

(4) Việc định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh dựa trên các căn cứ sau đây:

- Yếu tố hình thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại (1) mục này tại thời điểm định giá;

- Quan hệ cung cầu của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, khả năng chi trả của người bệnh;

- Chủ trương, chính sách, pháp luật về tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong từng thời kỳ, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ theo lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Chính phủ quy định.

(5) Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm sau đây:

- Chủ trì phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;

- Quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác.

(6) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

(7) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước áp dụng giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế sử dụng các dịch vụ thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế chi trả mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu; quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu và phải kê khai giá, niêm yết công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.

(8) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân được quyền quyết định và phải kê khai giá, niêm yết công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

(9) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đầu tư theo phương thức đối tác công tư quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Xem thêm Quyết định 610/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 14/3/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 615

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn