Biểu mẫu 14/12/2022 08:31 AM

Mẫu 01/MGTH: Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
14/12/2022 08:31 AM

Tôi muốn được giảm thuế thuế thu nhập cá nhân thì cần làm mẫu văn bản đề nghị giảm thuế như thế nào? – Huyền Châu (Sóc Trăng)

Mẫu 01/MGTH: Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) mới nhất

Mẫu 01/MGTH: Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu 01/MGTH: Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) mới nhất

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) là mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) (Mẫu 01/MGTH)

2. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế

Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Thuế tài nguyên:

+ Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên;

+ Cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên;

+ Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt;

+ Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt;

+ Đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê;

+ Đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;

- Lệ phí môn bài: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

- Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;

Các trường hợp khác người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, trừ các trường hợp tại mục (3).

(Khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

3. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế

Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:

- Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập sau:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

+ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

+ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

- Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;

- Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;

- Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;

- Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;

- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;

- Miễn lệ phí trước bạ.

(Khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 17,310

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn